PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 111. Đô Lương 1 - Yên Thành 3 - Nghệ An (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx


Câu 9: Một điện tích điểm q chuyển động với vận tốc v→ trong một từ trường đều có cảm ứng từ B→ . Lực từ tác dụng lên điện tích sẽ đạt độ lớn cực đại khi A. hướng chuyển động ngược hướng với B→ . B. hướng chuyển động vuông góc với B→ . C . hướng chuyển động hợp với B→ một góc 45 . D. hướng chuyển động cùng hướng với B→ . Câu 10: Một lượng khí lí tưởng xác định đựng trong một bình kín có nhiệt độ ban đầu bằng nhiệt độ môi trường. Nếu làm lạnh bình cho nhiệt độ tuyệt đối của khí giảm bốn lần thì áp suất của khối khí đó sẽ A. bằng hai lần giá trị ban đầu. B. bằng một phần tư giá trị ban đầu. C. bằng bốn lần giá trị ban đầu. D. bằng giá trị ban đầu. Câu 11: Cáp siêu dẫn HTS được làm lạnh xuống 183C nhờ sử dụng Nitơ lỏng để giảm điện trở xuống gần bằng không. Trong thang Kelvin nhiệt độ của cáp lúc này là A. 100 K . B. 90 K . C. 273 K . D. 0 K . Câu 12: Hình a mô tả một chiếc dynamo trên xe đạp đang chuyển động thẳng đều với tốc độ không đổi 24 km/h so với mặt đường nhựa. Khi bánh xe quay đều, núm dẫn động và nam châm cũng quay theo (hình b). Giả thiết là tốc độ tương đối của điểm trên núm dẫn động và điểm tiếp xúc với núm trên bánh xe là bằng không (không có sự truợt của núm dẫn động trên vành bánh xe). Cuộn dây dẫn có số vòng dây là N1500 vòng, mỗi vòng có tiết diện 2S4 cm và từ trường xuất hiện trong lõi sắt non khi nam châm quay có giá trị trung bình là 2B10 T . Cho biết đường kính núm dẫn động là 20 mm . Suất điện động hiệu dụng do dynamo sinh ra là A. 2 V . B. 2 V . C. 4 V . D. 22 V . Câu 13: Khi nói về từ trường phát biểu nào sau đây là sai? Từ trường tác dụng lực từ lên A. nam châm đặt trong nó. B. dòng điện đặt trong nó. C. điện tích đứng yên trong nó. D. điện tích chuyển động trong nó. Câu 15: Nếu nhiệt độ của một lượng khí lí tưởng đơn nguyên tử tăng từ 27C lên 87C thì động năng trung bình của các phân tử khí A. bằng 1,2 lần động năng ban đầu. B. bằng 1,44 lần động năng ban đầu. C. gần bằng 3,2 lần động năng ban đầu. D. gần bằng 1,24 lần động năng ban đầu. Câu 16: Hình bên là két nước làm mát của ô tô, lượng nước làm mát có khối lượng 5 kg . Nhiệt độ của nước làm mát khi chạy quanh động cơ là 80C và giảm xuống còn 25C khi qua bộ tản nhiệt. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg .K. Lượng nhiệt tỏa ra môi trường qua bộ tản nhiệt khi hết một chu trình là A. 21 kJ . B. 1680 kJ . C. 525 kJ . D. 1155 kJ . Câu 17: Gọi 111p, V, T và 222p, V, T là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định ở hai trạng thái. Công thức nào mô tả đúng định luật Boyle? A. 1221V TV T . B. 1122V TV T . C. 1221P VP V . D. 1122P VP V Câu 18: Hiệu điện thế xoay chiều có giá trị 2202cos100 2ut     V. Giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế này là A.  V 2  . B. 2202 V . C. 220 V . D. 100 V . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một bong bóng chứa khí Carbon dioxide 2CO có thể tích 31 cm được giải phóng bởi một con cá
chép bơi ở độ sâu 2,5 m . Biết khí trong bong bóng là khí lí tưởng và xem nhiệt độ khí không đổi và bằng 17C , khối lượng mol của khí Carbon dioxide là 44 g/mol . Áp suất khí quyển bằng oP 5 10 Pa , khối lượng riêng của nước là 31000 kg/m . Hằng số khí R8,31 J/mol . K . Áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc độ sâu h theo công thức oPPgh . Gia tốc trọng trường g 210 m/s . a) Độ chênh lệch áp suất ở độ sâu 2,5 m so với mặt nước bằng 25 kPa . b) Áp suất của bong bóng ngay thời điểm cá giải phóng bằng 4125.10 Pa . c) Khối lượng khí Carbon dioxide có trong bong bóng đó bằng 2,8mg . d) Thể tích của bong bóng khí khi đến mặt nước bằng 31,25 cm . Câu 2: Nguyên lý hoạt động của bếp từ được cho như hình vẽ. a) Dòng điện xoáy xuất hiện ở đáy nồi đun là dòng điện Foucault. b) Nồi kim loại nóng lên được là do nhiệt sinh ra từ mặt bếp từ truyền lên nồi như bếp điện. c) Nồi kim loại nóng lên là do tác dụng nhiệt của dòng điện xoáy tạo ra ở đáy nồi. d) Bếp từ hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 3: Một nhóm học sinh lớp 12 thực hiện thí nghiệm thực hành xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước. Họ đã lựa chọn bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 1 gồm: biến thế nguồn (1), bộ đo công suất nguồn điện có tích hợp chức năng đo thời gian (2), nhiệt kế điện tử có độ phân giải nhiệt độ 0,1C (3), nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp kèm dây điện trở (4), cân điện tử (5), các dây nối. Họ tiến hành thí nghiệm như sau: Đặt nhiệt lượng kế lên cân. Đổ nước nóng vào nhiệt lượng kế. Xác định khối lượng nước trong bình. Tháo nắp bình ra khỏi nhiệt lượng kế. Nối oát kể với điện trở và nguồn điện. Đặt dây điện trở vào nhiệt lượng kế sao cho toàn bộ dây điện trở chìm trong nước. Bật nguồn điện. Đun sôi nước trong bình nhiệt lượng kế. Sau mỗi khoảng thời gian 2 phút, đọc số đo công suất trên oát kế, khối lượng nước trong bình nhiệt lượng kế trên cân và thu được bảng số liệu: Thời gian (phút) 0 2 4 Số chi oát kế (W) 10,04 9,98 10,01 Số chỉ cân (gam) 125,0 124,4 123,9 a) Lượng nước hóa hơi trong 4 phút khảo sát là 1,1 gam. b) Trong quá trình nước sôi, nhiệt độ của nước luôn tăng do nước vẫn nhận được nhiệt từ dây đốt. c) Công suất trung bình của dây đốt là 10,00 W . d) Coi rằng mất mát nhiệt ra môi trường không đáng kể, từ bảng số liệu trên nhóm học sinh tính toán được nhiệt hóa hơi riêng trung bình của nước trong 4 phút thí nghiệm bằng 2,184.10 6 J/kg . Câu 4: Một nhóm học sinh tìm hiểu về sự phụ thuộc của lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường vào cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây. Họ đã thực hiện các nội dung sau:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.