PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD8 Exercise 5.1 KEY.docx

TỔNG ÔN NGỮ PHÁP TIẾNG ANH Chuyên đề 8 – Câu điều kiện Exercise 5.1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. ĐÁP ÁN 1.A 2.C 3.A 4.B 5.D 6.C 7.B 8.B 9.D 10.C 11.B 12.B 13.D 14.D 15.B 16.A 17.C 18.C 19.A 20.D 21.B 22.C 23.D 24.C 25.C 26.A 27.C 28.A 29.D 30.B 31.C 32.A 33.D 34.B 35.C 36.D 37.A 38.B 39.D 40.B 41.C 42.A 43.D 44.C 45.B 46.A 47.D 48.B 49.B 50.B Question 1: ________ have enough apples, she’ll make an apple pie this afternoon. A. Should she B. If she C. Will she D. Unless she Đáp án A Dịch nghĩa: Nếu cô ấy có đủ táo, cô ấy sẽ làm một chiếc bánh táo vào chiều nay. Xét các đáp án: A. Should she → Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + V(bare), S + Will +V(bare).  B. If she → Nếu dùng if she, sau she động từ phải chia là "has".  C. Will she → Sai cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 1. D. Unless she → Nếu dùng unless she, sau she động từ phải chia là "has" Question 2: If you don’t know how to spell a word, you _______ look it up in the dictionary. A. must B. will C. should D. ought Đáp án C Xét các đáp án: A. must → Nếu bạn không biết cách đánh vần một từ, bạn phải tra từ đó trong từ điển, sai nghĩa. B. will → Nếu bạn không biết cách đánh vần một từ, bạn sẽ tra từ đó trong từ điển, sai nghĩa. C. should → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall/should/… + V(nguyên mẫu).  D. ought → Chỉ dùng cấu trúc ought to = should: nên làm gì Tạm dịch: Nếu bạn không biết cách phát âm một từ thì bạn nên tra nó trong từ điển. Question 3: If the sun _________, we _________for a walk. A. shines / will go B. shone / will go C. shone / would go D. had shone / would go Đáp án A Dịch nghĩa: Nếu mặt trời chiếu sáng chúng ta sẽ đi dạo. (Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1). Xét các đáp án: A. shines / will go → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(hiện tại đơn), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu). B. shone / will go → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1. C. shone / would go → Cấu trúc câu điều kiện loại 2. => Loại.  D. had shone / would go → Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp (Loại 3 + 2). => Loại.  Question 4: The campfire ________ if it ________ last night. A. wouldn’t be cancelled / hadn’t rained B. wouldn’t have been cancelled / hadn’t rained
C. would have been cancelled / hadn’t rained D. will be cancelled / rains Đáp án B * Dịch nghĩa: Ngọn lửa trại sẽ không bị hủy bỏ nếu đêm qua không trời mưa. (Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3). * Xét các đáp án: A. wouldn’t be cancelled/hadn’t rained → Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp (Loại 3 + 2). => Loại.  B. wouldn’t have been cancelled/hadn’t rained → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vpp.  C. would have been cancelled/hadn’t rained → Ngọn lửa trại sẽ bị hủy bỏ nếu đêm qua không trời mưa, sai nghĩa. D. will be cancelled/rains → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.  Question 5: But for our parents, we ________ successful in life. A. will never be B. would never be C. wouldn’t have D. would have never been Đáp án D Dịch nghĩa: Nếu không có cha mẹ, chúng ta sẽ không bao giờ thành công trong cuộc sống. Xét các đáp án: A. will never be → Câu điều kiện loại 1 không dùng với cấu trúc but for + noun B. would never be → Trong trường hợp này không sử dụng câu điều kiện loại 2 C. wouldn’t have → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3 D. would have never been → Cấu trúc But for + noun thay thế cho cấu trúc ” if …….not”. (chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3) Question 6: If I _______ my wallet at home this morning, I _______ money for lunch now. A. leave / will have B. didn’t leave / would have C. hadn’t left / would have D. hadn’t left / would have had Đáp án C Dịch nghĩa: Nếu tôi đã không để ví ở nhà sáng nay, tôi đã có tiền ăn trưa ngay bây giờ. => Căn cứ vào trạng từ thời gian “this morning” => Loại 3 => Căn cứ vào trạng từ thời gian “now” => Loại 2 => Đây là câu điều kiện trộn. Do đó, đáp án là C Question 7: If we ______________ the plans carefully, we would not have had so many serious mistakes. A. study B. had studied C. studied D. were studying Đáp án B * Dịch nghĩa: Nếu chúng ta đã nghiên cứu các kế hoạch một cách cẩn thận, chúng ta đã không có quá nhiều sai lầm nghiêm trọng. * Xét các đáp án: A. study → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.  B. had studied → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + V(quá khứ hoàn thành), S + would/could/might + have + Vpp. C. studied → Đây là tình huống trái thực tế trong quá khứ, nên ta dùng câu điều kiện loại 3. D. were studying → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3. Question 8: I will never talk to you again _______ you apologize me _______ your being rude. A. if / for B. unless / for C. or / of D. whether / or Đáp án B
* Dịch nghĩa: Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa trừ khi bạn xin lỗi tôi vì sự thô lỗ của bạn. * Xét các đáp án: A. if / for → Tôi sẽ không bao giờ nói chuyện với bạn nữa nếu bạn xin lỗi tôi vì sự thô lỗ của bạn. =>Sai nghĩa. B. unless / for → Ta có: Unless = If … not (Nếu … không hoặc Trừ khi).  - Mở rộng: Cấu trúc: S + to apologize + (to somebody) for V-ing : xin lỗi ai đó vì đã làm gì.. C. or / of → Không sử dụng cấu trúc apologize of. D. whether / or → Không sử dụng cấu trúc apologize or. Question 9: _____ you work harder, you will be sacked. A. Whether B. If C. However D. Unless Đáp án D * Dịch nghĩa: Nếu bạn không làm việc chăm chỉ hơn, bạn sẽ bị sa thải.  * Ta có cách dùng của “unless” trong câu điều kiện loại 1: - Unless = If … not. (Nếu … không hoặc trừ khi). Question 10: I think you should stop smoking. A. If I am you, I will stop smoking. B. If I were you, I will stop smoking. C. If I were you, I would stop smoking. D. If I had been you, I would stop smoking. Đáp án C * Dịch nghĩa: Tôi nghĩ bạn nên ngừng hút thuốc. (Đây là tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện tại, không có thực ở hiện tại, nên ta dùng câu điều kiện loại 2).  * Xét các đáp án: A. If I am you, I will stop smoking.→ Không dùng câu điều kiện loại 1.  B. If I were you, I will stop smoking. → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2. C. If I were you, I would stop smoking. → Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V(quá khứ), S + would/could/might + V(nguyên mẫu) D. If I had been you, I would stop smoking.→ Sai cấu trúc câu điều kiện loại 2. Question 11: If you take the ice out of the fridge, it __________. A. vaporizes B. melts C. heats D. disappears Đáp án B * Dịch nghĩa: Nếu bạn lấy đá ra khỏi tủ lạnh, nó sẽ tan chảy. * Xét các đáp án: A. vaporizes /ˈveɪ.pɚ.aɪz/ (v): bốc hơi.   B. melts /melt/ (v): tan.  C. heats (v): nóng lên. D. disappears  /ˌdɪs.əˈpɪr/(v): biến mất.  Question 12: Unless we __________ more snow, we can’t go skiing. A. will have B. have C. have had D. had Đáp án B * Dịch nghĩa: Nếu chúng ta không có nhiều tuyết hơn, chúng ta không thể đi trượt tuyết. * Xét các đáp án: A. will have → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1. B. have → Cấu trúc “unless” thay thế cho cấu trúc ” if  … not” (Trừ khi, nếu … không); Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu). C. have had → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1.
D. had → Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1. Question 13: You’ll fail the exam _____ you start revising. A. if B. until C. when D. unless Đáp án D * Dịch nghĩa: Bạn sẽ thất bại trong kỳ thi nếu bạn không bắt đầu ôn tập. * Xét các đáp án: A. if → Bạn sẽ thất bại trong kỳ thi nếu bạn bắt đầu ôn tập. => Sai nghĩa. B. until → Bạn sẽ thất bại trong kỳ thi đến khi bạn bắt đầu ôn tập. => Sai nghĩa.  C. when → Bạn sẽ thất bại trong kỳ thi khi bạn bắt đầu ôn tập. => Sai nghĩa.  D. unless → Cấu trúc “unless” thay thế cho cấu trúc ” if  … not” (Trừ khi, nếu … không); Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu) Question 14: Unless you wash the car, you _____ not drive it at the weekend. A. would B. could C. have to D. may Đáp án D * Dịch nghĩa: Nếu bạn không rửa xe, bạn không thể lái nó vào cuối tuần.  (Đây là tình huống có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, nên ta dùng câu điều kiện loại 1).  * Xét các đáp án: A. would → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1. B. could → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1. C. have to → Không có cấu trúc have to not. D. may → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall/ may+ V(nguyên mẫu). (- Mở rộng: Cấu trúc “unless” thay thế cho cấu trúc ” if  … not” (Trừ Khi, nếu … không). ) Question 15: If Peter _____ his car before the drive, he _____ the problem of out of petrol. A. checked / will not get B. had checked / would not have got C. checks / will not have got D. would be checking / will not have got Đáp án B * Dịch nghĩa: Nếu Peter đã kiểm tra xe của mình trước khi lái xe, anh ta sẽ không gặp vấn đề hết xăng. * Xét các đáp án: A. checked / will not get → Sai cấu trúc câu điều kiện. B. had checked / would not have got → Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V3, S + would/could/might + have + V3 C. checks / will not have got → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3. D. would be checking / will not have got → Sai cấu trúc câu điều kiện loại. Question 16: Most people you meet will be polite to you _____. A. if you are polite to them B. if you will be polite to them C. unless you are polite to them D. if you were polite to them Đáp án A * Dịch nghĩa: Hầu hết những người bạn gặp sẽ lịch sự với bạn nếu bạn lịch sự với họ. * Xét các đáp án: A. if you are polite to them → Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu) B. if you will be polite to them → Sai cấu trúc câu điều kiện loại 1 C. unless you are polite to them → Hầu hết những người bạn gặp sẽ lịch sự với bạn trừ khi bạn lịch sự với họ, vô nghĩa.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.