Nội dung text 新HSK语法精讲精练5级-1.docx
新HSK语法精讲精练5级 – 词类篇 0774730520 武文楠 NGỮ PHÁP TINH GIẢNG TINH LUYỆN - HSK5 - PHẦN TỪ LOẠI VÕ VĂN NAM 第1章 名词 CHƯƠNG I : DANH TỪ 一、名词分类 I. Phân loại danh từ 基本概念:表示人或事物名称的词。通常分为: Khái niệm cơ bản : từ biểu thị tên của người hoặc sự vật. Thường chia thành : 意义 Ý nghĩa 种类 Loại 例词 Từ ví dụ 表示人或事物 Biểu thị người hoặc sự vật 普通名词 Danh từ chung 亲戚 葡萄 资源 城市 作品 技术 专有名词 Danh từ riêng 亚洲 西安 长江 故宫 黄山 长城 集合名词 Danh từ tập hợp 船只 书籍 纸张 树木 车辆 人口 抽象名词 Danh từ trừu tượng 智慧 责任 趋势 奇迹 命运 思想 表示时间 Biểu thị thời gian 时间词 Từ chỉ thời gian 当时 刚才 从前 以后 夏天 周末 表示处所 Biểu thị nơi chốn 处所词 Từ chỉ nơi chốn 附近 旁边 隔壁 当地 邮局 医院 表示方位 Biểu thị phương vị 方位词 Từ chỉ phương vị 上下 前后 左右 里外 之前 之后
新HSK语法精讲精练5级 – 词类篇 0774730520 武文楠 NGỮ PHÁP TINH GIẢNG TINH LUYỆN - HSK5 - PHẦN TỪ LOẠI VÕ VĂN NAM 二、名词的语法特点 II. Đặc điểm ngữ pháp của danh từ 1.名词一般做主语、宾语、定语。 Danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ, định ngữ. 例如 Ví dụ : 孩子长高了。 他讲了一个笑话。 医生的工作很辛苦。 2.名词一般不做谓语。但是,表示时间、日期、天气、季节、籍贯、身份的名词( 短语)可做谓语。 Danh từ thường không làm vị ngữ. Nhưng, danh từ (cụm danh từ) biểu thị thời gian, ngày tháng, thời tiết, mùa, quê quán, danh tính có thể làm vị ngữ. 例如 Ví dụ : 今天星期几? 今天晴天。 已经秋天了。 他北京人,我上海人。 都小学生了,还哭鼻子? 3.名词一般很少单独做状语。但是,带有数量词的名词短语和时间名词可以做状语 。 Danh từ thường ít khi độc lập làm trạng ngữ. Nhưng, cụm danh từ mang số lượng từ và danh từ chỉ thời gian có thể làm trạng ngữ. 例如 Ví dụ : 我一口气跑到五楼。 请你下星期再来吧。 他几句话就讲明白了。 你一个人出门,小心啊! 4.一般名词可以受数量词语的修饰,但是集合名词一般不受数量词语的修饰。 Danh từ chung có thể nhận bổ nghĩa của số lượng từ, nhưng danh từ tập hợp thường không thể nhận bổ nghĩa của số lượng từ. 例如 Ví dụ : 一辆车 几条小船 三本书 很多人 *一辆车辆 *几条船只 *三本书籍 *很多人口 5.名词一般不受副词修饰。 Danh từ thường không nhận bổ nghĩa của phó từ. 例如 Ví dụ : 真有智慧 很有礼貌 都是学生 身体也好
新HSK语法精讲精练5级 – 词类篇 0774730520 武文楠 NGỮ PHÁP TINH GIẢNG TINH LUYỆN - HSK5 - PHẦN TỪ LOẠI VÕ VĂN NAM * 真智慧 *很礼貌 *都学生 *也身体好 6.一般名词不能重叠。少数名词和方位词可以重叠,重叠后含有“每一”或“普遍”的意 思。 Danh từ thường không thể lặp lại. Số ít danh từ và phương vị từ có thể lặp lại, sau khi lặp lại có hàm ý “mỗi một” hoặc “phổ biến”. 例如 Ví dụ : 公司网页天天更新。 他里里外外一把手。 法律面前,人人平等。 他上上下下打量看我。 这里的山山水水美极了。 特别提示 Đặc biệt chú ý : 1.单音节名词重叠后不能在主语前做状语。 Danh từ đơn âm tiết sau khi lặp lại không thể đứng trước chủ ngữ làm trạng ngữ. 例如 Ví dụ : 爷爷天天锻炼。 *天天爷爷锻炼 2.表示人的名词前有数量词语或句中有表示多数的词语,表示人的名词后不能加“们 ”。 Danh từ biểu thị người phía trước có số lượng từ hoặc trong câu có từ ngữ biểu thị số nhiều, sau danh từ biểu thị người không được thêm “们”. 例如 Ví dụ : 几个朋友 一些客人 很多人 *几个朋友们 *一些客人们 *很多人们 三、方位词 III. Phương vị từ 基本概念:表示方向和相对位置关系的名称的词。 Khái niệm có bản : Từ biểu thị tên của phương hướng và quan hệ vị trí tương đối. (一)方位词分类 Phân loại phương vị từ 单纯方位词:是最基本的方位词,都是单音节的。 Phương vị từ đơn : là phương vị từ cơ bản nhất, đều là từ đơn âm tiết. 上 下 前 后 左 右 东 西 南 北 里 外 内 中 合成方位:由单方位与“之”“以”或“边”“面”“头”组合而成的。 Phương vị từ kép : là từ do phương vị từ đơn kết hợp với “之” “以” hoặc “边” “面” “头”
新HSK语法精讲精练5级 – 词类篇 0774730520 武文楠 NGỮ PHÁP TINH GIẢNG TINH LUYỆN - HSK5 - PHẦN TỪ LOẠI VÕ VĂN NAM tạo thành. (二)方位词的语法特点 Đặc điểm ngữ pháp của phương vị từ 1.单纯方位词可以成对使用,表示对空间、时间、数量的估计。 Phương vị từ đơn có thể sử dụng theo cặp, biểu thị ước lượng về không gian, thời gian, số lượng. 例如 Ví dụ : 考场内外安静极了。 比赛十点前后开始。 他大概四十岁左右。 2.方位词重叠使用表示遍及全部。 Phương vị từ sau khi lặp lại biểu thị toàn bộ. 例如 Ví dụ : 妈妈里里外外忙碌着。 他上上下下打量着我。 手术前前后后做了一天。 (三)方位词难点辨析 Phân tích điểm khó của phương vị từ 1.“里”和“中”的用法比较说明 Giải thích so sánh cách sử dụng của “里” và “中”. 都可表示范围。 Đều có thể biểu thị phạm vi. 里 中 (1) 可用于具体名词后 Có thể sử dụng sau danh từ cụ thể 例如 Ví dụ : 你手里拿着什么? (1)可用于具体名词后 Có thể sử dụng sau danh từ cụ thể 例如 Ví dụ : 你手中拿着什么? (2)一般不用于抽象名词及空间难以确定 的名词后 Thường không thể sử dụng sau danh từ trừu tượng và danh từ khó xác định được không gian 例如 Ví dụ : (2) 一般可用于抽象名词及空间难以确 定的名后 Thường có thể sử dụng sau danh từ trừu tượng và danh từ khó xác định được không gian 例如 Ví dụ :