Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Hóa Học - Đề 3 - File word có lời giải.docx
Câu 10. Cho một mẩu nhỏ calcium (Ca) vào cốc nước có thêm vài giọt dung dịch phenolphathalein. Khi kết thúc phản ứng, A. dung dịch trong cốc trong suốt, màu hồng và có pH lớn hơn 7. B. dung dịch trong cốc có màu xanh và trong suốt. C. dung dịch trong cốc có màu hồng và vẩn đục. D. dung dịch trong cốc có màu hồng và trong suốt. Câu 11. Nicotine là một loại alkaloid tự nhiên được tìm thấy trong cây thuộc họ Cà, chủ yếu trong thuốc lá (nicotine chiếm 0,6 – 3,0% trọng lượng thuốc lá khô). Nicotine có nhiều tác hại đối với cơ thể, nhất là đối với phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh, do đó cần hạn chế sử dụng và phổ biến thuốc lá. Công thức cấu tạo phân tử nicotine như hình bên. Trong phân tử nicotine, nguyên tử N số (1) là amine bậc mấy? A. Bậc I. B. Bậc II. C. Bậc III. D. Bậc IV. Câu 12. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide? A. Glucose. B. Saccharose. C. Cellulose. D. Fructose. Câu 13. Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 o C), heptane (sôi ở 98 o C), octane (sôi ở 126 o C) và nonane (sôi ở 151 o C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây? A. Chiết. B. Kết tinh. C. Bay hơi. D. Chưng cất. Câu 14. Chất ứng với công thức nào sau đây không có tác dụng giặt rửa? A. CH 3 [CH 2 ] 16 COOK. B. CH 3 [CH 2 ] 10 CH 2 C 6 H 4 SO 3 Na. C. (CH 3 [CH 2 ] 14 COO) 3 C 3 H 5 . D. CH 3 [CH 2 ] 10 CH 2 OSO 3 Na. Câu 15. Khi đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc kiềm hoặc dưới tác dụng của các enzyme, protein bị thủy phân thành ..(1).., cuối cùng thành ..(2).. A. (1) phân tử protein nhỏ hơn; (2) amino acid. B. (1) chuỗi polypeptide; (2) hỗn hợp các α-amino acid. C. (1) chuỗi polypeptide; (2) amino acid. D. (1) amino acid; (2) chuỗi polypeptide. Câu 16. Quan sát Hình 6.1 dưới đây: Trong điều kiện thí nghiệm ở pH = 6,0, cho các phát biểu sau: (a) Lysine dịch chuyển về phía cực âm nên lysine tồn tại chủ yếu ở dạng cation. (b) Glycine hầu như không dịch chuyển nên glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (c) Glutamic acid dịch chuyển về phía cực âm nên glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion. (d) Thí nghiệm trên chứng mình tính điện li của các phân tử amino acid. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 17. Thuỷ ngân (Hg) có thể chuyển thành dạng hơi khuếch tán trong không khí, khi đó sẽ làm tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp và một số bệnh khác. Khi nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ, có thể sử dụng hoá chất nào sau đây để loại bỏ thuỷ ngân? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C. Bột lưu huỳnh. D. Bột than gỗ (chứa carbon). Câu 18. Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử sau: Cặp oxi hoá – khử Cu 2+ /Cu Zn 2+ /Zn Fe 2+ /Fe Ni 2+ /Ni 2H + /H 2 Thế điện cực chuẩn (V) 0,340 –0,763 –0,440 –0,257 0 Số kim loại trong dãy các kim loại Zn, Ni, Fe, Cu phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH 3 vào ống nghiệm đựng bột Ni(OH) 2 xanh lá cây đến dư, thu được phức chất bát diện chỉ chứa phối tử NH 3 có màu xanh dương. a) Phức chất [Ni(NH 3 ) 6 ] 2+ được tạo thành. b) Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa màu xanh lá cây bị tan ra. c) Phức chất thu được chứa bốn phối tử NH 3 . d) Phức chất thu được có nguyên tử trung tâm là Ni 2+ . Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid và ethanol, xúc tác H 2 SO 4 đặc, theo mô hình thí nghiệm sau: Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ ở mức 65 – 70 o C, nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy trì ở 25 o C. Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau: Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm -1 ) 3650-3200 3300-2500 1780-1650 a) Vai trò của ống sinh hàn (3) để ngưng tụ hơi nước vào ở (1) và nước ra ở (2). b) Chất lỏng trong bình hứng (5) có ethyl acetate. c) Nhiệt độ phản ứng ở bình cầu (4) càng cao thì phản ứng điều chế ethyl acetate xảy ra càng nhanh. d) Dựa vào phổ hồng ngoại, không thể phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Câu 3. Al 2 O 3 có nhiệt độ nóng chảy rất cao (2050°C) nên việc điện phân nóng chảy Al 2 O 3 nguyên chất sẽ khó thực hiện. Hiện nay, theo công nghệ Hall-Héroult, người ta hoà tan Al 2 O 3 trong cryolite (Na 3 AlF 6 ) nóng chảy được hỗn hợp chất điện phân có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn (khoảng gần 1000°C). Giải pháp này giúp tiết kiệm năng lượng, đồng thời tạo ra chất lỏng có tính dẫn điện tốt, nhẹ hơn Al và nổi lên phía trên lớp A1 lỏng, bảo vệ Al không bị oxi hoá bởi không khí. Sơ đồ thùng điện phân được biểu diễn như hình dưới đây: Quá trình điện phân được tiến hành với dòng điện có hiệu điện thể thấp (khoảng 5 V) và cường độ dòng điện 100 – 300 km. Để sản xuất được 1 tấn Al cần tiêu tốn khoảng 2 tấn Al 2 O 3 50 kg cryolite, 400 kg than cốc
Cho biết: Năng lượng điện tiêu thụ theo lí thuyết, A lt l 6 U.m.F 9.3,6A .10 (kWh). Với m Al là khối lượng Al được điều chế (gam); F là hằng số Faraday, F = 96485 C mol -1 , U (V) là hiệu điện thế áp đặt vào hai cực của bình điện phân. a) Tại cathode xảy ra quá trình khử cation Al 3+ . b) Cryolite không bị điện phân trong thùng điện phân. c) Năng lượng điện tiêu thụ để sản xuất được 1 kg Al theo lí thuyết là 16 kWh. d) Khí thoát ra ở anode chủ yếu là khí CO 2 . Câu 4. Khi con người sử dụng thức ăn chứa tinh bột, enzyme α-amylase có trong nước bọt thúc đẩy quá trình thuỷ phân tinh bột thành các phân tử nhỏ hơn gồm dextrin và maltose. Quá trình này tiếp tục ở ruột non, nơi phần lớn tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. Glucose được hấp thụ vào máu và di chuyển đến các tế bào trong khắp cơ thể. Glucose có thể được sử dụng cho nhu cầu năng lượng hoặc có thể được chuyển đổi thành glycogen lưu trữ trong gan và cơ. a) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt vì tinh bột bị thuỷ phân thành glucose. b) Tinh bột bị thủy phân bởi enzyme α-amylase hoặc môi trường acid. c) Glucose chủ yếu đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào. d) Glycogen lưu trữ trong gan và cơ, khi cần thiết có thể chuyển hoá thành glucose để cung cấp năng lượng cho cơ thể. PHẦN III: Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Biết: 2oo Pin(NiAg)Ni/NiE1,06 V; E0,26 V , thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá – khử Ag + /Ag là bao nhiêu volt (V)? Câu 2. Docosahexaenoic acid (DHA) thuộc loại acid béo omega–n, là thành phần quan trọng của não người, vỏ não, da và võng mạc. Docosahexaenoic acid có công thức cấu tạo như sau: Giá trị của n là bao nhiêu? Câu 3. Cho các tính chất sau: (1) chất rắn kết tinh, màu trắng, (2) dễ tan trong nước, (3) có vị ngọt, (4) phản ứng với thuốc thử Tollens, (5) phản ứng với methanol có HCl xúc tác. Tính chất nào đúng với glucose? Liệt kê đáp án theo dãy số thứ tự tăng dần (ví dụ: 1234, 235,…). Câu 4. Một số amine no, đơn chức, mạch hở, trong phân tử có phần trăm khối lượng nitrogen bằng 23,73%. Có bao nhiêu chất là đồng phân tác dụng được với dung dịch nitrous acid (HNO 2 ) ở nhiệt độ thích hợp sinh ra alcohol và khí nitrogen? Câu 5. Một viên thực phẩm chức năng có khối lượng 250 mg trước nguyên tố sắt ở dạng muối Fe(II) cùng một số chất khác. Kết quả kiểm nghiệm thấy lượng Fe(II) trong viên này phản ứng vừa đủ với 8,5 mL dung dịch KMnO 4 0,04M. Phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt trong viên thực phẩm chức năng trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Câu 6. Ở điều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam methane CH 4 (g) (làm tròn đến hàng phần trăm) để cung cấp nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO bằng cách nung CaCO 3 . Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%. Phương trình nhiệt của phản ứng nung vôi và đốt cháy methane như sau: (1) 32CaCO(s)CaO(s)CO(s) (2) 4222CH(g)2O(g)CO(g)2HO(g) Biết nhiệt tạo thành ( o f298H ) của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau: Chất CH 4 (g) CO 2 (g) H 2 O(g) CaCO 3 (s) CaO(s) o f298H (kJ/mol) –74,6 –393,5 –241,8 –1207 –635