PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Bai 25 - Nguyen to nhom IIA.pdf

BÀI 25: NGUYÊN TỐ NHÓM IIA  CÂU HỎI BÀI HỌC Câu 1. [KNTT - SGK] Nhận xét xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA. Hướng dẫn giải Từ Be đến Ba, bán kính nguyên tử tăng dần số lớp electron tăng. Câu 2. [KNTT - SGK] Dựa vào bán kính nguyên tử, điện tích hạt nhân, dự đoán xu hướng biến đổi tính khử từ Be đến Ba. Hướng dẫn giải Từ Be đến Ba, theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì bán kính nguyên tử tăng dần nên tính khử tăng dần. Câu 3. [KNTT - SGK] Dự đoán số oxi hóa đặc trưng của nguyên tử của nguyên tố nhóm IIA. Giải thích. Hướng dẫn giải Số oxi hóa đặc trưng của nguyên tử của nguyên tố nhóm IIA là +2. Do các nguyên tử của các nguyên tố nhóm IIA có 2 electron lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhường 2 electron này để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm. Câu 4. [KNTT - SGK] Tại sao trong tự nhiên các nguyên tố nhóm IIA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất? Hướng dẫn giải Vì các nguyên tố nhóm IIA có thế điện cực chuẩn nhỏ nên các nguyên tố nhóm IIA có tính khử mạnh, hay nói cách khác các nguyên tố nhóm IIA hoạt động hóa học mạnh, dễ dàng kết hợp với các chất khác tạo thành hợp chất. Do đó, trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IIA chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Câu 5. [KNTT - SGK] So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì? Hướng dẫn giải Nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA cao hơn nhóm IA trong cùng chu kì (Ví dụ trong chu kì 3, Na có nhiệt độ nóng chảy là 98 oC, còn Mg là 651oC). Câu 6. [KNTT - SGK] Trong nhóm IIA, kim loại nào là kim loại nhẹ? Hướng dẫn giải Trong nhóm IIA, kim loại nhẹ nhất là Ca (d=1,55g/cm3 ) Câu 7. [KNTT - SGK] Nêu xu hướng biến đổi độ tan của các hydroxide nhóm IIA. Hướng dẫn giải Từ Mg(OH)2 đến Ba(OH)2, độ tan trong nước tăng dần. Câu 8. [KNTT - SGK] Dự đoán xu hướng phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA (từ Mg đến Ba) dựa vào độ tan của các hydroxide. Hướng dẫn giải Từ Mg đến Ba, các hydroxide tương ứng có độ tan trong nước tăng dần nên các kim loại loại nhóm IIA cũng có độ tan trong nước tăng dần . Câu 9. [KNTT - SGK] Nhận xét khả năng của các muối của kim loại nhóm IIA. Hướng dẫn giải - Các muối carbonate: hầu hết không tan. - Các muối sulfate: BeSO4, MgSO4 tan, còn lại không tan. - Các muối nitrate: tất cả đều tan. Câu 10. [KNTT - SGK] Đề xuất cách phân biệt ba dung dịch bão hòa: CaCl2, SrCl2, BaCl2. Hướng dẫn giải - Đánh số thứ tự từng lọ hoá chất theo thứ tự 1, 2, 3, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. - Nhúng dây platinum vào ống nghiệm (1). Hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí. - Rửa sạch dây platinum, tiến hành thí nghiệm tương tự với dung dịch ở ống nghiệm (2). - Lặp lại quá trình ở ống nghiệm (3). - Kết quả: + Nếu cho ngọn lửa màu đỏ cam → muối CaCl2. + Nếu cho ngọn lửa màu đỏ son → muối SrCl2.
+ Nếu cho ngọn lửa màu lục → BaCl2. Câu 11. [KNTT - SGK] Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa CaCO3 với dung dịch HCl, dung dịch CH3COOH. Hướng dẫn giải CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑. CaCO3 + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2↑ Câu 12. [KNTT - SGK] Đề xuất cách làm sạch cặn đá vôi trong phích nước. Hướng dẫn giải Cho nước ấm vào phích, cho thêm giấm ( hoặc dung dịch HCl loãng) vào trong phích, đun nóng lên, sau đó để nguội. Các chất cặn bẩn tách ra ở đáy phích, sau đó rửa lại phích là sạch. Câu 13. [KNTT - SGK] Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. Dự đoán xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối carbonate của kim loại nhóm IIA. Hướng dẫn giải Hiệu ứng nhiệt của phản ứng nhiệt phân càng lớn, chứng tỏ độ bền nhiệt của hợp chất đó càng cao. Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, dự đoán độ bền nhiệt của các muối tăng dần theo thứ tự: MgCO3, CaCO3, SrCO3, BaCO3. Câu 14. [KNTT - SGK] Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. Dự đoán xu hướng biến đổi độ bền nhiệt của muối nitrate của kim loại nhóm IIA. Hướng dẫn giải Dựa vào biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng, dự đoán độ bền nhiệt của các muối tăng dần theo thứ tự: Mg(NO3)2, Ca(NO3)2, Sr(NO3)2, Ba(NO3)2.. Câu 15. [KNTT - SGK] Tìm hiểu và trình bày vai trò của calcium trong cơ thể con người mà em biết. Hướng dẫn giải - Giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa loãng xương, hỗ trợ sự vận động, làm nhanh lành các vết nứt trong xương. - Hỗ trợ sự hoạt động của cơ, trong đó có cơ tim, nếu thiếu calcium dài thì cơ tim xoa bóp yếu, nhanh mệt. - Có vai trò đối với hệ thần kinh, tăng cường trí nhớ, .... Câu 16. [KNTT - SGK] Khi đun nóng nước cứng tạm thời, phần lớn các ion Mg2+ và Ca2+ được tách ra khỏi nước ở dạng kết tủa muối carbonate. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. Giải thích sự tạo thành cặn đá vôi trong phích nước, ấm nước đun. Hướng dẫn giải PTHH: Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 + H2O . Mg(HCO3)2 → MgCO3↓ + CO2 + H2O . Do trong nước tự nhiên có chứa Ca(HCO3)2 nên khi đun sôi nước bị phân hủy thành đá vôi. Câu 17. [KNTT - SGK] Trình bày tác hại của nước cứng với đời sống và sản xuất. Hướng dẫn giải - Đối với đời sống: +Giặt bằng xà phòng sẽ tạo ra muối ít tan bám vào quần áo, xà phòng tạo ít bọt, tốn xà phòng, quần áo mau hỏng. +Nấu ăn bằng nước cứng làm thực phẩm lâu chín, giảm mùi vị. + Đường ống dẫn nước tạo cặn, làm giảm lưu lượng nước. - Đối với sản xuất:+ Nồi hơi tạo cặn đá vôi không an toàn + Đường ống dẫn nước tạo cặn, ống nước hay bị tắc. Câu 18. [KNTT - SGK] Đề xuất hai cách ( không dùng hóa chất và có dùng hóa chất) để làm mềm mẫu nước có tính cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. Viết PTT để minh họa. Hướng dẫn giải - Không dùng hóa chất: đun sôi nước cứng tạm thời (PTHH câu 16) - Dùng hóa chất :sử dụng vôi tôi hoặc sodium hydroxide vừa đủ. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 ↓ + 2H2O. Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + MgCO3↓ + 2H2O. Câu 19. [KNTT - SGK] Đề xuất hai hóa chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu chứa CaCl2 và MgSO4. Giải thích.
Hướng dẫn giải Hai hóa chất có thể sử dụng là Na2CO3 và Na3PO4 do chứa gốc acid tạo kết tủa với Ca2+ và Mg2+ . NHẬN BIẾT Câu 20. [KNTT - SBT] Ở trạng thái cớ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng chung là A. ns1 . B. ns2 . C. ns2np3 . D. ns2np5 . Câu 21. [KNTT - SBT] Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở A. xương. B. răng. C. cơ. D. móng. Câu 22. [KNTT - SBT] Trong cơ thể người, ion Mg2+ (Z = 12) tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATP. Tổng số hạt proton và electron của ion Mg2+ là A. 26. B. 24. C. 22. D. 20. Câu 23. [KNTT - SBT] Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thuỷ sản. Thành phần chính của vôi đen là A. 3Ca3(PO4)2.CaF2. B. CaSO4.2H2O. C. CaCO3.MgCO3. D. CaO. Câu 24. [KNTT - SBT] Ở nơi tồn ứ rác thải, chất nào sau đây được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh? A. Cát vàng. B. Than đá. C. Đá vôi. D. Vôi bột. Câu 25. [KNTT - SBT] Khi đun nóng đến 60 °C, thạch cao sống mất một phần nước trở thành thạch cao nung, được dùng để đúc khuôn trong điêu khắc, bó bột trong y học. Thàn phần chính của thạch cao nung là A. CaSO4.0,5H2O. B. Ca(H2PO4)2. C. CaCO3. D. Ca(OH)2. Câu 26. [KNTT - SBT] Trong tự nhiên, calcium sulfate tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. vôi sống. B. vôi tôi. C. thạch cao sống. D. đá vôi. Câu 27. [KNTT - SBT] Hợp chất nào của calcium là thành phần hoá học chính của quặng apatite và phosphorite, được dùng trong công nghiệp sản xuất phân bón superphosphate? A. CaCO3. B. Ca3(PO4)2. C. Ca3P2. D. Ca(OH)2. Câu 28. [KNTT - SBT] Trong nông nghiệp, trộn urea hoặc phân đạm ammonium với chất nào sau đây thì sẽ làm giảm đáng kể tác dụng của phân đạm? A. KNO3. B. Ca(H2PO4)2. C. Ca(OH)2. D.CaCl2. Câu 29. [KNTT - SBT] Hiện tượng “nước chảy đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi là do trong nước có hoà tan khí nào sau đây? A. O2. B. N2. C. CH4. D. CO2. Câu 30. [KNTT - SBT] Kim loại nào sau đây cháy trong khí oxygen tạo thành sản phẩm là peroxide? A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba. Câu 31. [KNTT - SBT] Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây phản ứng chậm với nước? A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Ba. Câu 32. [KNTT - SBT] Có thể nhận biết dung dịch BaCl2 bằng dung dịch chất nào sau đây? A. NaOH. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 33. [KNTT - SBT] Muối nào sau đây chỉ tồn tại trong dung dịch và bị phân huỷ khi đun nóng? A. Ca(NO3)2. B. Ca(HCO3)2. C. CaCl2. D. CaSO4. Câu 34. [KNTT - SBT] Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất như đóng cặn đường ống dẫn nước, làm cho xà phòng có ít bọt khi giặt quần áo, làm giảm mùi vị thực phẩm khi nấu ăn. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion A. Ca2+ và Mg2+. B. Cl- và SO4 2-. C. HCO3 - và Cl- . D. Na+ và K+ . Câu 35. [KNTT - SBT] Phản ứng nào sau đây được gọi là phản ứng tôi vôi? A. CaCO3 → CaO + CO2. B. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2. C. CaO + H2O → Ca(OH)2. D. 2Ca + O2 → 2CaO. Câu 36. [KNTT - SBT] Khi đốt nóng tinh thể BaCl2 trong ngọn lửa đèn khí không màu thì tạo ra ngọn lửa có màu
A. tím nhạt. B. Đỏ son. C. Đỏ cam. D. Lục vàng. Câu 37. [KNTT - SBT] Trong công nghiệp, kim loại kiềm thổ thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối chloride. Quá trình khử xảy ra tại cathode là A. M → M+ + 1e. B. M+ + 1e → M. C. M → M2+ + 2e. D. M2+ + 2e → M. Câu 38. [KNTT - SBT] Nhận định nào sau đây về nước cứng tạm thời là không đúng? A. Chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. B. Chứa nhiều ion HCO3 - . C. Chứa nhiều ion Cl- và SO4 2- D. Đun sôi để trở thành nước mềm. THÔNG HIỂU Câu 39. [KNTT - SBT] Độ tan trong dãy muối sulfate từ MgSO4 đến BaSO4 biến đổi như thế nào? A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không có quy luật. D. Không đổi. Câu 40. [KNTT - SBT] Độ bền nhiệt trong dãy muối carbonate từ MgCO3 đến BaCO3 biến đổi như thế nào? A. Tăng dần. B. Giảm dần. C. Không có quy luật. D. Không đổi. Câu 41. [KNTT - SBT] Ở nhiệt độ phòng, hydroxide nào sau đây có độ tan lớn nhất? A. Mg(OH)2. B. Ca(OH)2. C. Ba(OH)2. D. Sr(OH)2. Câu 42. [KNTT - SBT] Khi để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ có hiện tượng một phần bị chuyển hoá trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây có trong không khí gây ra hiện tượng trên? A. Oxygen. B. Methane. C. Nitrogen. D. Carbon dioxide. Câu 43. [KNTT - SBT] Đun nóng tinh thể CaF2 với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ khoảng 250°C, thu được khí nào sau đây? A. SO2. B. F2. C. HF. D. H2S. Câu 44. [KNTT - SBT] Cho dung dịch HC1 vào dung dịch X thấy sủi bọt khí, nếu cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch X sinh ra kết tủa. Dung dịch X là A. Na2SO4. B. KNO3. C. Ca(HCO3) D. BaCl2. Câu 45. [KNTT - SBT] Cho một mẩu Na vào dung dịch MgSO4 dư, thu được kết tủa X và chất khí Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. Mg và H2. B. Mg(OH)2 và H2. C. Mg và O2. D. Na2SO4 và H2. Câu 46. [KNTT - SBT] Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho mẩu nhỏ Na vào cốc đựng nước dư. (2) Điện phân dungadịch KC1 bão hoà, có màng ngăn điện cực. (3) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (4) Đun sôi dung dịch gồm CaCl2 và NaHCO3. Số thí nghiêm tạo ra chất khí là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 47. [KNTT - SBT] Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (2) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (3) Đun sôi một mẫu nước có tính cứng tạm thời. (4) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 48. [KNTT - SBT] Vôi tôi được sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản để cải tạo ao, đầm trước khi bắt đầu vụ mới. Khối lượng vôi tôi để cải tạo một đầm nuôi tôm rộng 3 000 m2 với hàm lượng 8 kg/100 m2 là A. 300 kg. B. 80 kg. C. 30 kg. D. 240 kg. Câu 49. [KNTT - SBT] Từ hai muối X và Y thực hiện các sơ đồ phản ứng hoá học sau (a) X → X1 + CO2 ; (b) X1 + H2O → X2 ; (c) X2 + Y → X + Y1 + H2O (d) X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O. Hai chất Y1, Y2 thỏa mãn sơ đồ trên là A. Na2CO3, NaOH. B. NaHCO3, Ca(OH)2. C. Ca(OH)2,NaHCO3. D. NaOH, Na2CO3. Câu 50. [KNTT - SBT] Thực hiện các sơ đồ phản ứng hoá học sau: X1 + H2O → X2 + X3 + H2 X2 + X4 → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.