PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ SỐ 03 CK2 SINH 10.docx


A. phân đôi. B.nảy chồi. C.sinh sản bằng bào tử. D. trực phân. Câu 6. Hình bên mô tả phương pháp quan sát vi sinh vật đây là phương pháp A.tách chiết. B.nhuộm đơn. C.nhuộm Gram. D. soi tươi. Câu 7. Đồ thị bên mô tả đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục. Các chữ số từ 1 đến 4 tương ứng với các pha sinh trưởng của vi khuẩn. Số lượng tế bào vi khuẩn đạt cực đại và không đổi theo thời gian ở pha số mấy trên đồ thị? A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 8. Các loại môi trường nuôi cấy vi sinh vật và đặc điểm tương ứng của chúng được cho trong bảng sau đây: Môi trường Đặc điểm 1. Môi trường bán tổng hợp a. Chứa các chất tự nhiên có thành phần hóa học không xác định. 2. Môi trường tổng hợp b. Chứa các chất hóa học có sẵn nên có thành phần hóa học và khối lượng ổn định. 3. Môi trường tự nhiên c. Chứa một số chất tự nhiên không xác định được thành phần, số lượng và một số chất hóa học đã biết thành phần và số lượng. Tổ hợp ghép đúng là
A. 1-a; 2-b; 3-c. B. 1-c; 2-a; 3-b. C. 1-c; 2-b; 3-a. D. 1-b; 2-c; 3-a. Câu 9. Trong những ngày đầu lên men trái cây, có rất nhiều bọt khí nổi lên. Giải thích nào đúng? A. Đây là khí CO 2 do quá trình lên men tạo ra, quá trình lên men diễn ra bình thường. B. Đây là khí CO 2 do quá trình lên men tạo ra, quá trình lên men bị hư. C. Đây là khí O 2 do quá trình lên men tạo ra, quá trình lên men diễn ra bình thường. D. Đây là khí O 2 do quá trình lên men tạo ra, quá trình lên men bị hư. Câu 10. Vỏ ngoài của virus được cấu tạo từ các thành phần nào sau đây? A. Lớp kép phospholipid, nucleic acid và protein. B. Lớp capsid và nucleic acid và các gai glycoprotein. C. Lớp kép phospholipid, protein và các gai glycoprotein. D. Lớp kép phospholipid, nucleocapsid và các gai glycoprotein. Câu 11. Chế phẩm sinh học nào là thành tựu về ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học phòng chống virus, giúp con người chống lại các đại dịch? A. Penicillin. B. Interferon. C. Albumin. D. Vaccine. Câu 12. Phương thức lây truyền nào sau đây là truyền dọc? (1) Lây từ mẹ sang con qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. (2) Lây qua vết cắn, chích hút của côn trùng, sâu bọ bị nhiễm virus. (3) Lây qua hạt giống bị nhiễm virus hoặc lây qua nhân giống vô tính. (4) Lây qua phấn hoa bị nhiễm virus. A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). PHẦN 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, nhận định sau đây là Đúng hay sai? a. Kết thúc phân bào tế bào 2 có bộ NST là AaBb. b. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. c. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. d. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. Câu 2. HIV là tên của một loại virus gây tổn hại hệ thống miễn dịch của cơ thể. Nếu không được điều trị, HIV sẽ lây nhiễm và làm chết các tế bào CD4 - một loại tế bào miễn dịch lympho T. Khi HIV giết chết nhiều tế bào CD4, lúc đó hệ thống miễn dịch của cơ thể bị suy giảm, dễ bị các loại bệnh nhiễm trùng và ung thư khác nhau. Hình 1: Sơ đồ diễn biến tự nhiên khi nhiễm HIV/AIDS
Để phân loại các giai đoạn giai đoạn miễn dịch khi nhiễm HIV/AIDS, người ta sử dụng bảng sau Mức độ Số lượng tế bào CD4/mm 3 Bình thường hoặc suy giảm không đáng kể >500 Suy giảm nhẹ 350 – 499 Suy giảm tiến triển 200 – 349 Suy giảm nặng <200 Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a.Ở thời gian đầu khi nhiễm bệnh, các tế bào CD4 được tiết ra nhiều để tiêu diệt virus nhưng không thể tiêu diệt hoàn toàn. b.Ở thời điểm năm 10, gần như nồng độ HIV trong huyết tương đã ổn định và lan ra khắp cơ thể và giết chết hầu hết tế bào CD4. c. Từ năm thứ 10 trở đi, cơ thể sẽ suy giảm miễn dịch nặng. d. Ở giữa năm thứ 6 đến năm thứ 7, khi lượng HIV trong huyết tương và lượng tế bào CD4 bằng nhau, cơ thể đang ở tình trạng suy giảm nhẹ. PHẦN III. TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Ở gà, 2n= 78. Một tế bào sinh dưỡng đang ở kì sau của quá trình phân bào. Hỏi số nhiễm sắc thể trong tế bào đó bằng bao nhiêu? Đáp án: Câu 2. Hình mô tả về quy trình nhân bản vô tính động vật (cừu) như sau, phát biểu nào sau đây đúng? (Viết liền đáp án từ nhỏ đến lớn) 1. [1] là lấy tế bào chất từ trứng của cừu cho nhân (A). 2. [2] bỏ nhân trong trứng của cừu cho tế bào chất từ cừu cho trứng (B). 3. [3] cừu con sinh ra mang đặc tính di truyền của cừu B. 4 [3] cừu con sinh ra mang đặc tính di truyền của cừu A Đáp án: Câu 3. Căn cứ vào nguồn carbon, người ta chia vi sinh vật thành bao nhiêu nhóm? Đáp án: Câu 4. Trong việc định danh vi khuẩn, người ta đã tiêu chuẩn hóa bao nhiêu đặc điểm chính của khuẩn lạc ? Đáp án: Câu 5. Cho các vi sinh vật: Beijerinckia, Pseudomonas sp, Rhizobium và Azotobacter. Có bao nhiêu vi sinh vật có khả năng cố định đạm? Đáp án: Câu 6. Dựa vào khả năng thích nghi của vi sinh vật với nhiệt độ, người ta chia làm mấy nhóm?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.