PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 8. Chuyên đề XVII - XVIII - TOPIC 9.docx


When Khi While Trong khi Until Cho đến khi Although/Though/Even though + S + V, S + V (= In spite of/Despite + N/V-ing, S + V) Mặc dù * However/Nevertheless Tuy nhiên * Therefore/as a result/consequently Vì vậy Because/Since/As + S + V, S + V (= Because of/Due to/ Owing to + N/V-ing, S + V) Bởi vì So that/In order that + S+ V, S + V (so as to/in order to + V, S + V) Để As long as Miễn là In case + S + V, S + V = (In case of + N/V-ing, S +v Trong trường họp/ phòng khi * Instead (= Instead of + N/V-ing) Thay vì Unless Trừ khi Only if Chỉ khi Even if Kể cả khi * Besides/Additionally/In addition / Moreover / Futhermore Bên cạnh đó/thêm vào đó *Otherwise/Or else Nếu không thì  Lưu ý: Những từ có dấu * (và những từ cùng nhóm với nó trong bảng trên) là trạng từ liên kết. Khi đứng ở đầu câu, nó sẽ được ngăn cách với mệnh đề bằng dấu phẩy; khi đứng ở giữa câu, nó sẽ đứng sau dấu chấm phẩy và theo sau bởi dấu phẩy. Ví dụ: + The homework was so difficult. However, they completed it ahead of time. + He needed to finish the project by Friday; otherwise, he would face penalties. 4. Cách viết lại câu với các liên từ  Both ... and: Tìm điểm khác nhau giữa hai câu, vế câu và sắp xếp lần lượt điểm khác nhau vào both...and. Viết lại phần giống nhau sao cho đúng cấu trúc và thì. Ví dụ: I like classical music. Tom also likes classical music. Khác giống khác giống (Tôi thích nhạc cổ điển. Cô ấy cũng thích nhạc cổ điển.)  Both I and Tom like classical music.  Either ... or/Neither ... nor: Tìm điểm khác nhau và sắp xếp lần lượt vào 2 cấu trúc. Lưu ý rằng either ... or đi với câu phủ định còn neither ... nor đi với câu khẳng định.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.