Nội dung text Giáo án Toán 5 KNTT - bài 22. Phép chia số thập phân.docx
Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/… BÀI 22: PHÉP CHIA SỐ THẬP PHÂN (4 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học này, HS sẽ: - Thực hiện được phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. - Thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Thực hiện được phép chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về phép chia số thập phân để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. Năng lực riêng: - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên - Giáo án. - Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5. - Máy tính, máy chiếu. - Bảng phụ, phấn màu. 2. Đối với học sinh - SHS. - Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Diện tích của mảnh vườn là bao nhiêu? + Người ta đã chia mảnh vườn như thế nào? + Muốn tính diện tích mỗi phần của mảnh vườn, ta làm như thế nào? 0 08 23,2 4 12 92,8 - HS quan sát, thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời: + Diện tích của mảnh vườn là 92,8 m 2 . + Chia đều mảnh vườn thành 4 phần bằng nhau. + Lấy diện tích mảnh vườn chia cho 4: 0 1,05 19 95 0 19,95 0 36 0,04 9 3 0 0,36 0 1,4 68 2 27 95,2 0 08 1,32 4 2 1 5,28
+ Em có nhận xét gì về số bị chia, số chia của phép chia trên? - GV đặt vấn đề: “Để tìm được kết quả của phép tính 92,8 : 4, ta thực hiện như thế nào?” - GV dẫn dắt HS vào bài học: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về phép chia số thập phân trong bài mới “Bài 22: Phép chia số thập phân”. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Thực hiện được phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. b. Cách thức tiến hành 1. Chia một số thập phân cho một số tự nhiên - GV đặt vấn đề: Thực hiện phép tính sau: 92,8 : 4= ? (m 2 ) - GV dẫn dắt: “Để tìm kết quả của phép chia này, ta có thể chuyển về phép chia hai số tự nhiên không?” - GV gợi ý cho HS cách làm: + Đổi số đo diện tích về đơn vị đề - xi – mét vuông. + Thực hiện phép chia 9 280 : 4 + Đổi kết quả số đo diện tích vừa tìm được về đơn vị mét vuông. - GV đặt câu hỏi: “Vậy thực hiện chia một số 92,8 : 4 + Đây là phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập. - HS trả lời: + 92,8 m 2 = 9 280 dm 2 . + + 2 320 dm 2 = 2,32 m 2 . Vậy 92,8 : 4 = 23,2 (m 2 )
thập phân cho một số tự nhiên như thế nào?” - GV giới thiệu cách đặt tính và thực hiện phép chia một số thập phân cho số tự nhiên. Ta thực hiện như sau: + 9 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 9 trừ 8 bằng 1, viết 1. + Hạ 2 được 2; 12 chia 4 được 3, viết 3; 3 nhân 4 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0, viết 0. + Viết dấu phẩy vào bên phải 3. + Hạ 8; 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện. - GV cho HS quan sát và thực hiện phép tính sau: 19,95 : 19 = ? - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính vào vở. - GV mời HS có kết quả nhanh nhất trình bày bài và nêu cách làm. - GV nhận xét, chữa bài cho HS. 2. Quy tắc chia một số thập phân cho một - HS chú ý quan sát, ghi chép bài vào vở. - HS nhắc lại. - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. + 19 chia 19 được 1, viết 1; 1 nhân 19 bằng 19; 19 trừ 19 bằng 0, viết 0. + Viết dấu phẩy vào bên phải 1. + Hạ 9; 9 chia 19 bằng 0, viết 0; 0 nhân 19 bằng 0; 9 trừ 0 bằng 9 viết 9. + Hạ 5 được 95; 95 chia 19 được 5, viết 5; 5 nhân 19 bằng 95; 95 trừ 95 bằng 0, viết 0. Vậy 19,95 : 19 = 1,05.