Nội dung text 4075. Nguyễn Khuyến - Bình Dương (giải).pdf
GROUP VẬT LÝ PHYSICS ĐỀ VẬT LÝ NGUYỄN KHUYẾN – BÌNH DƯƠNG 2024-2025 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Độ phóng xạ của một khối chất phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ đó. B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ phụ thuộc vào khối lượng của chất đó. C. Phóng xạ là một quá trình ngẫu nhiên tức là không thể xác định chính xác thời điểm hạt nhân sẽ phân rã. D. Hằng số phóng xạ tỉ lệ thuận với độ phóng xạ H của khối chất phóng xạ. Câu 2: Hạt nhân radon 86 222Rn có khối lượng 222,0175amu. Biết khối lượng proton và neutron lần lượt là 1,0073amu và 1,0087amu. Biết 1amu. c 2 = 931,5MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 86 222Rn là A. 1670MeV/ nucleon. B. 7,5MeV/ nucleon. C. 1,77MeV/ nucleon. D. 70,5MeV/ nucleon. Câu 3: Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì A. động năng của vật càng lớn. B. cơ năng của vật càng lớn. C. thế năng của vật càng lớn. D. nhiệt năng của vật càng lớn. Câu 4: Cho một khối khí lý tưởng xác định có các thông số trạng thái lần lượt là áp suất P, thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T. Đồ thị nào sau đây biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái của khối khí ứng với định luật Charles? A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (1) và (2). Câu 5: Cho hằng số Boltzmann là k = 1,38 × 10−23 J/K. Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lí tưởng ở 25∘C có giá trị là A. 5,2 × 10−22 J. B. 6,2 × 10−21 J. C. 6,2 × 1023 J. D. 3,2 × 1023 J. Câu 6: Khi sét đánh, có dòng điện tích âm chuyển động thẳng đứng từ đám mây xuống mặt đất. Thành phần nằm ngang của từ trường của Trái Đất hướng từ nam tới bắc. Tia sét bị từ trường Trái Đất làm chệch hướng theo hướng nào? A. Nam. B. Bắc. C. Tây. D. Đông. Câu 7: Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng thu năng lượng? A. 1 2D + 1 2D → 1 3T + p. B. 13 27Al + α → 15 30P + n. C. 92 235U → 90 231Th + α. D. 92 235U + n → 42 95Mo + 57 139La + 2n + 7e −.
Câu 8: Một viên nước đá ở −2 ∘C được cung cấp nhiệt lượng không đổi theo thời gian để tăng nhiệt độ lên đến 2 ∘C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/(kg. K), của nước là 4200 J/(kg. K). Đồ thị nào sau đây mô tả đúng diễn biến của quá trình? A. B. C. D. Câu 9: Cho một nam châm có thể quay đều với tốc độ góc ω quanh trục thẳng đứng như hình bên, đặt một vòng dây kín cố định gần nam châm, chọn gốc thời gian là lúc giá của vecto pháp tuyến n⃗ của mặt phẳng vòng dây trùng với trục bắc nam của nam châm và có chiều như hình vẽ. Pha ban đầu của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây là A. π 2 . B. π. C. − π 2 . D. 0. Câu 10: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai? A. Độ hụt khối của mọi hạt nhân luôn lớn hơn 0. B. Hai hạt nhân đồng vị có số nucleon khác nhau nên có khối lượng khác nhau. C. Trong phản ứng phân hạch, một hạt nhân có số khối lớn hấp thụ một neutron chậm rồi vỡ ra thành các hạt nhân có số khối trung bình. D. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. Câu 11: Áp suất của chất khí tác dụng lên thành bình chứa không phụ thuộc vào A. mật độ phân tử. B. khối lượng phân tử. C. vị trí của phân tử. D. nhiệt độ của khí. Câu 12: Từ thông gửi qua mặt giới hạn của một khung dây dẫn đặt trong từ trường có giá trị biến thiên theo thời gian được mô tả trong đồ thị ở hình bên. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có độ lớn cực đại là A. 5 V. B. 10 V. C. 8,75 V. D. 4,16 V.
Câu 16: Không khí lạnh bên ngoài được hút vào đáy tháp một cách tự nhiên nguyên nhân chính là vì A. không khí trong tháp nóng hơn và ẩm hơn nên có khối lượng riêng nhỏ hơn nên tự bay lên cao và tạo ra một lực hút khí vào đáy. B. có hệ thống quạt chạy bằng chính năng lượng do nhà máy tạo ra, tạo thành dòng không khí liên tục đạt hiệu suất làm mát cao. C. không khí luôn đi từ nơi có nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ cao hơn, đó chính là tính chất đối lưu không khí tự nhiên. D. tháp có hình dạng hyperboloid đặc biệt giúp hút gió vào một cách tự nhiên mà không cần hệ thống quạt giúp tiết kiệm năng lượng. Câu 17: Biết nhiệt hóa hơi riêng trung bình của nước trong tháp làm mát là 2382 kJ/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg, phần trăm khối lượng nước đã hóa hơi trong quá trình làm mát là A. 3,42%. B. 2,82%. C. 4,53%. D. 3,33 %. Câu 18: Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100(s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Một học sinh làm thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá với bộ dụng cụ gồm: Biến áp nguồn; oát kế; nhiệt lượng kế kèm dây điện trở; cốc và cân; đồng hồ bấm giây. Bước 1 + Cho nước đá vào nhiệt lượng kế và hứng nước chảy ra bằng một chiếc cốc. + Sau khi nước chảy vào cốc khoảng một phút thì bỏ chiếc cốc này, bắt đầu cho nước chảy vào cốc ở trên cân trong thời gian t, xác định khối lượng m của nước trong cốc trên cân. Bước 2 + Bật biến áp nguồn, đọc số chỉ P của oát kế. + Cho nước chảy thêm vào cốc trong thời gian t. Xác định khối lượng M của nước trong cốc lúc này. + Ghi các số liệu theo mẫu Bảng bên dưới. Đại lượng Kết quả đo Khối lượng m (kg) của nước trong cốc (chưa bật biến áp nguồn) 2,0. 10−3 Khối lượng M (kg) của nước trong cốc (đã bật biến áp nguồn) 17,5. 10−3 Thời gian đun t(s) 180 Công suất P(W) 24 a) Ở điều kiện tiêu chuẩn, nước đá tinh khiết tan ở nhiệt độ 0 ∘C. b) m là khối lượng nước đá tan do nhiệt lượng từ môi trường trong thời gian t. c) M − m là khối lượng nước đá tan do nhiệt lượng từ dây điện trở có dòng điện trong thời gian t. d) Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá đo được trong thí nghiệm là 2,8. 105 J/kg.