Nội dung text ĐỀ 5 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 12 (FORM TT-7791).docx
a) Tính cứng của nước có tên gọi là tính cứng tạm thời, tính cứng vĩnh cửu và tính cứng toàn phần. b) Khi cho nước cứng qua vật liệu trao đổi ion, các ion Mg 2+ , Ca 2+ đã được giữ lại trên vật liệu trao đổi, ion Na + hoặc K + đã đi ra khỏi vật liệu. c) Phương pháp làm mềm nước cứng theo mô hình trên được gọi là phương pháp sắc kí cột. d) Phương pháp theo mô hình trên sử dụng hiệu quả cho cả 3 loại nước cứng. Câu 3. Cho ba kim loại X, Y, Z (biết X, Y, Z là một trong các kim loại Fe, Zn, Ni) phản ứng với dung dịch HCl theo phương trình: M + 2HCl MCl 2 + H 2 Để nghiên cứu sự phụ thuộc H 2 tạo thành theo khối lượng kim loại và nhiệt độ người ta bố trí thí nghiệm như hình dưới đây: Kết quả nghiên cứu được thể hiện trong 2 đồ thị sau: Dựa vào kết quả trên một học sinh đã đưa ra các kết luận sau: a) Với kim loại Ni, lượng H 2 ở thí nghiệm 1 ứng với 0,3 gam gần bằng lượng H 2 ở thí nghiệm 2 ứng với 30°C. b) Ở thí nghiệm 2, nếu nhiệt độ là 5°C thi kim loại Zn sẽ tạo ra nhiều hơn 110 cm 3 . c) Lượng H 2 bay ra trong thí nghiệm 1 tỉ lệ thuận với lượng kim loại còn trong thí nghiệm 2 tỉ lệ nghịch với nhiệt độ. d) Với cùng một khối lượng kim loại thì thể tích H 2 thoát ra ứng với kim loại Fe sẽ là lớn nhất. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Nguyên tử Cr có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là [Ar]3d 5 4s 1 . Trong phản ứng hóa học, khi nguyên tử Cr nhường đi 3 electron để tạo thành ion Cr 3+ , số electron còn lại trên phân lớp 3d là bao nhiêu?
Câu 2. Cho các chất: CaO, NH 4 Cl, Ca(H 2 PO 4 ) 2 , NaCl và Ca(OH) 2 . Có bao nhiêu chất được sử dụng để khử chua đất nông nghiệp? Câu 3. Ở nhiệt độ cao, magnesium nitrate bị phân hủy theo phản ứng: Mg(NO 3 ) 2 (s) → MgO(s) + 2NO 2 (g) + 1 2 O 2 (g), ∆ r H 0 = ? Cho biết: Chất Mg(NO 3 ) 2 (s) MgO(s) NO 2 (g) ∆ f 0 298H (kJ/mol) –790,6 –601,6 +33,1 Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là bao nhiêu kJ? (Làm tròn kết quả đến phần nguyên). Câu 4. Cisplatin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt 2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Nó được biết đến với vai trò to lớn trong điều trị ung thư buồng trứng, tinh hoàn, bàng quang, đầu, cổ,... Nhờ có cisplatin hơn 90% bệnh nhân ung thư tinh hoàn đã được cứu sống. Cisplatin có thể được điều chế theo sơ đồ sau: Giá trị của x là bao nhiêu? Câu 5. Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch FeSO 4 và H 2 SO 4 loãng bằng dung dịch KMnO 4 0,010 M. Kết quả thu được như sau: Lần thứ 1 2 3 Thể tích dung dịch KMnO 4 (mL) 8,54 8,53 8,52 Nồng độ mol phù hợp nhất của FeSO 4 trong dung dịch chuẩn độ là x.10 -2 mol/L. Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Câu 6. Hàn hoá nhiệt xảy ra theo nguyên lí hoạt động là sử dụng phản ứng nhiệt nhôm để sinh nhiệt làm nóng chảy kim loại trong một khuôn kín. Để hàn một chân vịt tàu thuỷ được làm bằng đồng có một vết nứt tương ứng với thể tích của một hình hộp hình chữ nhật (rộng 3 cm, dài 5 cm, cao 2 cm) người ta cần dùng một hỗn hợp X chứa Al và CuO theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3. Giả sử toàn bộ lượng đồng sinh ra đều được dùng để hàn, khối lượng riêng của đồng là 8,96 g/cm 3 , hiệu suất của phản ứng là 87%. Khối lượng hỗn hợp X cần dùng là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Giải thích và viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra trong quá trình sau: a) Vôi sống tiếp xúc lâu ngày trong không khí sẽ bị giảm chất lượng. b) Trên bề mặt các hố vôi tôi lâu ngày thường có màng chất rắn. Câu 2. Phèn sắt - ammonium là muối kép có công thức (NH 4 ) 2 SO 4 .Fe 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O thường được dùng làm chất cầm màu vải, xử lí nước thải công nghiệp,... Khi hoà tan một lượng nhỏ phèn sắt - ammonium vào nước, sẽ có phản ứng thủy phân diễn ra, thu được phức chất không tan chứa phối tử H 2 O và OH – và phần dung dịch. a) Viết các phương trình hoá học của quá trình tạo phức chất không tan. b) Nêu cách chứng minh sự có mặt của tất cả các ion có trong phần dung dịch. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.