Nội dung text DC3_NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHTN 8-ST (2500 CÂU).pdf
2 CHỦ ĐỀ 0: MỞ ĐẦU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 A. Lí thuyết 1. Các dụng cụ thƣờng dùng trong phòng thực hành đƣợc chia làm nhiều loại theo công dụng của chúng: − Dụng cụ đo thể tích: ống đong, cốc chia vạch, ... − Dụng cụ chứa hoá chất: ống nghiệm, lọ thuỷ tinh, bình tam giác, ... − Dụng cụ đun nóng: đèn cồn, bát sứ, ... − Dụng cụ lấy hoá chất: thìa thuỷ tinh, ống hút nhỏ giọt, ... − Một số dụng cụ thí nghiệm khác: giá thí nghiệm bằng sắt, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, ... 2. Các hoá chất trong phòng thực hành có thể đƣợc phân loại thành các nhóm: − Dựa vào thể của chất (rắn, lỏng, khí). − Dựa vào tính chất của hoá chất: hoá chất nguy hiểm (acid, base, ...), hoá chất dễ cháy, nổ (cồn, benzene, ...). 3. Một số quy tắc sử dụng hoá chất an toàn trong phòng thực hành: (1). Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để hoá chất bắn vào ngƣời và quần áo. Không rót cồn quá đầy cho đèn cồn, không mồi lửa cho đèn cồn này bằng đèn cồn khác, đèn cồn dùng xong cần đậy nắp để tắt lửa. (2). Hoá chất trong phòng thực hành phải đựng trong lọ có nút đậy kín, phía ngoài có dán nhãn ghi tên hoá chất. Nếu hoá chất có tính độc hại, trên nhãn có ghi chú riêng. (3). Không dùng tay tiếp xúc trực tiếp với hoá chất. (4). Không cho hoá chất này vào hoá chất khác (ngoài chỉ dẫn). (5). Hoá chất dùng xong nếu thừa, không đƣợc cho trở lại bình chứa. (6). Không nếm hoặc ngửi trực tiếp hoá chất. (7). Sử dụng kính bảo hộ và găng tay để đảm bảo an toàn trong quá trình làm thí nghiệm. 4. Dụng cụ thực hành liên quan vật sống: Sử dụng đƣợc các dụng cụ máy đo huyết áp, máy ảnh, ống nhòm, băng y tế, gạc y tế, nẹp gỗ, ... sẽ giúp thực hành tốt một số yêu cầu liên quan đến các chủ đề vật sống. 5. Thiết bị điện có thể chia làm nhiều loại dựa vào vai trò và chức năng riêng: – Thiết bị lắp mạch điện: bóng đèn, diode, chuông, ... – Thiết bị đo dòng điện: ampe kế, vôn kế, đồng hồ đo điện đa năng, ... – Nguồn điện: pin, máy biến áp, ... – Thiết bị bảo vệ: cầu chì, relay, cầu dao tự động, ... 6. Một số lƣu ý để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện cho học sinh: – Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dƣới 40 V. – Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ cách điện. – Cẩn thận khi sử dụng mạng điện dân dụng (220 V) và các thiết bị liên quan đến điện. – Khi có ngƣời bị điện giật thì không chạm vào ngƣời đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi ngƣời đến cấp cứu.
3 B. Bài tập Câu 1: Dụng cụ nào dùng để khuấy khi hòa tan chất rắn? A. Thìa thủy tinh. B. Đũa thủy tinh. C. Kẹp gắp. D. Dụng cụ bất kì có thể khuấy đƣợc. Câu 2: Dụng cụ nào dùng để đựng trộn các hóa chất rắn với nhau hoặc nung các chất ở nhiệt độ cao? A. Cốc. B. Bình tam giác. C. Ống nghiệm. D. Bát sứ. Câu 3: Nếu dùng để kẹp ống nghiệm thì nên đặt kẹp ở vị trí nào? A. ở vị trí gần miệng ống nghiệm. B. ở vị trí 1/2 ống nghiệm. C. ở vị trí 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm xuống. D. ở vị trí 2/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm xuống. Câu 4: Để chứa hóa chất cần dùng dụng cụ: A. Ống đong. B. Lọ thủy tinh. C. Giá để ống nghiệm. D. Thìa thủy tinh. Câu 5: Hóa chất dễ cháy nổ là: A. Carbon (C). B. Calcium hydroxide (Ca(OH)2). C. Sulfur (S). D. Hydrogen (H2). Câu 6: Để lấy chất rắn dạng miếng ta nên dùng: A. Ống đong. B. Thìa xúc hóa chất. C. Kẹp gắp hóa chất. D. Đũa thủy tinh. Câu 7: Chọn đáp án sai. Khi đun nóng hóa chất cần phải lƣu ý: A. Hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó mới đun trực tiếp tại nơi có hóa chất. B. Khi đun chất lỏng cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 60°(so với phƣơng nằm ngang). C. Hƣớng miệng ống nghiệm về phía không có ngƣời. D. Khi đun chất lỏng cần nghiêng ống nghiệm một góc khoảng 45°. Câu 8: Khi sử dụng hóa chất chúng ta cần phải: A. Ngửi, nếm hóa chất. B. Sử dụng tay tiếp xúc trực tiếp với hóa chất. C. Sau khi lấy hóa chất xong cần phải đậy kín các lọ đựng hóa chất. D. Đổ hóa chất trực tiếp vào cống thoát nƣớc hoặc đổ ra môi trƣờng. Câu 9: Chọn đáp án đúng, đầy đủ nhất. Nhãn hóa chất cho biết: A. Tên hóa chất. B. Kí hiệu hóa học. C. Hình ảnh hóa chất. D. Các thông tin cần thiết và chủ yếu về hóa chất. Câu 10: Việc không đƣợc làm trong phòng thí nghiệm? A. Đọc kĩ nhãn mác, không sử dụng hóa chất nếu không có nhãn mác hoặc nhãn mác bị mờ. B. Tuân thủ theo đúng quy định và hƣớng dẫn của thầy, cô giáo khi tiến hành thí nghiệm. C. Trong khi làm thí nghiệm, cần phải thông báo ngay cho thầy, cô giáo nếu gặp sự cố cháy, nổ, đổ hóa chất, vỡ dụng cụ thí nghiệm,... D. Nghiêng hai đèn cồn vào nhau để lấy lửa.
4 Câu 11: Điền vào chỗ trống. "... là đồng hồ đo công suất điện ở mạch điện" A. Oát kế. B. Vôn kế. C. Ampe kế. D. Áp kế. Câu 12: Điôt và điôt phát quang hoạt động khi: A. có dòng điện đi qua nó theo một chiều. B. có dòng điện đi qua nó theo hai chiều. C. ngắt mạch điện. D. đóng mạch điện. Câu 13: Chất nào có thể dùng để dập đám cháy thông thƣờng? A. Nƣớc. B. Cát khô. C. CO2. D. Nƣớc đá. Câu 14: Thiết bị nào trong mạch điện giữ an toàn cho mạch điện bằng cách tự ngắt dòng điện khi dòng điện qua nó lớn tới một giá trị nhất định? A. Công tắc. B. Pin. C. Điện trở. D. Cầu chì. Câu 15: Khi sử dụng điện trong phòng thí nghiệm cần chú ý: A. Tìm hiểu và thực hiện đúng các quy định trong nội quy, hƣớng dẫn an toàn điện tại phòng thí nghiệm hay tại những nơi có sử dụng điện. B. Đọc kĩ hƣớng dẫn sử dụng, các quy định trên mỗi thiết bị điện. C. Thực hiện lắp ráp các thiết bị điện theo hƣớng dẫn khi đã đóng dòng điện trong mạch. D. Chỉ đƣợc tiến hành sau khi giáo viên hoặc ngƣời lớn đã kiểm tra và cho phép. Câu 16: Thiết bị nào không dùng để giữ an toàn mạch điện bằng cách tự ngắt dòng điện khi có dòng điện quá lớn chạy trong mạch? A. Rơle. B. Cầu dao tự động. C. Công tắc. D. Cầu chì. Câu 17: Việc đầu tiên khi có đám cháy ở phòng thí nghiệm là? A. Báo động, hô hoán cho mọi ngƣời biết có đám cháy. B. Cắt điện khu vực xảy ra cháy. C. Sử dụng các phƣơng tiện để dập cháy. D. Gọi điện thoại báo cháy cho lực lƣợng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo số 114. Câu 18: Cầu chì thƣờng đặt ở A. sau nguồn điện tổng và ở sau các thiết bị điện trong mạch điện. B. sau nguồn điện tổng và ở trƣớc các thiết bị điện trong mạch điện. C. trƣớc nguồn điện tổng và ở trƣớc các thiết bị điện trong mạch điện. D. trƣớc nguồn điện tổng và ở sau các thiết bị điện trong mạch điện. Câu 19: Vôn kế dùng để đo A. Cƣờng độ dòng điện. B. Hiệu điện thế. C. Công suất mạch điện. D. Giá trị điện trở. Câu 20: Điền vào chỗ trống: "... là bản viết, bản in, bản vẽ của chữ, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu đƣợc in chìm, in nổi trực tiếp hoặc đƣợc dán, đính, gắn chắc chắn trên bao bì thƣơng phẩm để thể hiện các thông tin cần thiết và chủ yếu về hóa chất giúp ngƣời sử dụng biết và làm căn cứ để các cơ quan chức năng thực hiện kiểm tra, giám sát, quản lý." A. Tên hóa chất. B. Công thức hóa học. C. Nhãn hóa chất. D. Tính chất hóa chất. Câu 21: Dụng cụ nào sau đây thƣờng đƣợc dùng để đo thể tích? A. Ống đong. B. Đèn cồn. C. Ống nghiệm. D. Bình tam giác.