Nội dung text CĐ Bồi dưỡng HSG Vật Lý lớp 10 - Chương 10 - CHUYỂN PHA. ĐỘ ẨM KHÔNG KHÍ.docx
2 Bài 1. Không gian trong xilanh ở bên dưới pittông có thể tích là V 0 =5 lít chứa hơi nước bão hoà ở nhiệt độ t=100 0 C. Nén hơi đẳng nhiệt đến thể tích V=1,6 lít. Tìm khối lượng nước ngưng tụ (Có thể áp dụng phương trình Clapêrôn-Menđêlêep). Biết rằng ở 100 0 C thì áp suất hơi nước bão hoà là p b = 760 mmHg. ĐS: 2g Bài 2. Một bình kín hình trụ có thể tích 20l có vách ngăn di động được, chia nó thành hai phần A và B. Phần A chứa 18g nước, phần B chứa 14g Nitơ. Bình được nung nóng đến 100 0 C. a) Xác định thể tích của các phần A, B và áp suất trong bình. b) Nếu vách ngăn bị thủng, áp suất trong bình là bao nhiêu? Cho biết áp suất hơi bão hòa ở 100 0 C là 10 5 Pa. ĐS: a. ABV4,5(lit),V15,5(lit) ; b. 177490 pa Bài 3. Để xác định nhiệt hoá hơi của nước, người ta làm thí nghiệm sau. Đưa 10 g hơi nước ở nhiệt độ 100 0 C vào một nhiệt lượng kế chứa 290 g nước ở 20 0 C. Nhiệt độ cuối của hệ là 40 0 C. Hãy tính nhiệt hoá hơi của nước, cho biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/độ, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.độ. ĐS: L = 2,26.10 3 J/g Bài 4. Nhiệt độ của không khí là 30 0 C. Độ ẩm tỉ đối là 64%. Hãy xác định độ ẩm tuyệt đối và điểm sương. Ghi chú: Tính các độ ẩm theo áp suất riêng phần. ĐS: a=20,3g/m 3 . Bài 5. Nhiệt độ của không khí là 30 0 C. Độ ẩm tỉ đối là 64%. Hãy xác định độ ẩm tuyệt đối và điểm sương. Ghi chú: Tính các độ ẩm theo áp suất riêng phần. ĐS : a=20,3g/m 3 ; T n = 19,2 0 C