Nội dung text Đề số 15_ Trường THPT Hoà Vang_GK1_24-25.doc
Trang 3/8 - Mã đề 123 b) Điểm (3;2) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình đã cho. c) Miền nghiệm là miền tam giác . d) Với (;)xy thỏa mãn hệ đã cho, giá trị lớn nhất của ;3Fxyxy bằng 5. Câu 3: Cho hai tập hợp (4;4)A , 1;1B . a) 4;4AB . b) (1;1)AB . c) ;11;CBℝ . d) \BA . Câu 4: Cho tam giác ABC , biết 13ABcm , 15BCcm , 0 60B . a) Công thức tính diện tích tam giác ABC là 1 ..sin 2SBABCA . b) Diện tích tam giác ABC là 2 ) 4 1953 (Scm . c) Độ dài cạnh 199()ACcm . d) Độ dài bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC là 23r (cm). PHẦN III. TỰ LUẬN. (3.0 điểm) Câu 1: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 20 học sinh thích môn Toán, 5 học sinh thích cả 2 môn Toán và Văn, 4 học sinh không thích cả 2 môn Toán và Văn. a) Tính số học sinh chỉ thích môn văn. b) Tính số học sinh thích môn văn. Câu 2: Một phân xưởng sản xuất hai loại giỏ xách tay loại I và loại II. Thời gian để làm ra một cái giỏ loại I nhiều gấp hai lần thời gian làm ra một cái giỏ loại II. Nếu chỉ sản xuất toàn giỏ loại II thì trong 1 giờ phân xưởng làm được 60 cái. Phân xưởng làm việc không quá 8 tiếng mỗi ngày và thị trường tiêu thụ tối đa mỗi ngày là 200 cái giỏ loại I và 240 cái giỏ loại II. Tiền lãi khi bán một cái giỏ loại I là 24 nghìn đồng, một cái giỏ loại II là 15 nghìn đồng. Tính số lượng giỏ loại I và loại II trong một ngày mà phân xưởng cần sản xuất để tiền lãi thu được là cao nhất. Câu 3: Hai bạn Oanh, Cường lần lượt đứng tại vị trí ,OC của một tòa nhà. Hai bạn An, Bình lần lượt đứng trên mặt đất tại vị trí ,AB mà tại đó nhìn các điểm ,CO các góc lần lượt bằng 00 1230,50 và 00 1270,80 so với phương nằm ngang. Gọi H là hình chiếu của O trên đường thẳng AB , giả sử ,,OCH thẳng hàng và biết khoảng cách giữa hai điểm ,AB là 20lm (Hình vẽ dưới). Tính khoảng cách h giữa vị trí đứng của Oanh và Cường (làm tròn đến hàng phần trăm). h l α2 α1β2 β1 O HA B C -------------HẾT-------------