Nội dung text đề 65-68 Đ.A ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH.docx
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 1 SỞ GD – ĐT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỀ THI THỬ SỐ 65 KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 Thời gian làm bài: 90 phút IA. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. corresponded /ɪd/ B. congratulated /ɪd/ C. impressed /t/ D. painted /ɪd/ 2. A. edition /ɪ/ B. publish /ɪ/ C. until /ɪ/ D. crier /aɪ/ IB. Choose the word (A, B, C or D) whose main stress is placed differently from the others in each group. 3. A. conserve /kənˈsɜːv/ B. energy / ˈenəʤi / C. effective /ɪˈfektɪv/ D. efficient / ɪˈfɪʃənt / 4. A. minority / maɪˈnɒrɪti / B. majority / məˈʤɒrɪti / C. traditional / trəˈdɪʃənl / D. inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃən / II. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence 5. C. from: Ta có cụm freedom from slavery: tự do khỏi chế độ nô lệ. 6. A. has lived: Cấu trúc: Hiện tại hoàn thành + since + quá khứ đơn. 7. C. seeing: be looking forward to + V-ing: mong đợi việc gì… 8. C. town criers: Kiểm tra từ vựng. Dịch: Trước khi báo chí được phát minh, những người rao tin sẽ đi qua các đường phố trong thành phố để rung chuông.
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 2 9. C. That's a good idea: Câu hội thoại thực tế. Đáp lại lời đề nghị. 10. C. Even though: Kiểm tra từ nối: Dịch: Mặc dù anh ấy có bài kiểm tra vào ngày mai, mà bây giờ anh ấy vẫn xem ti vi. 11. D. terrific: Dấu hiệu: trước chỗ trống có động từ tobe “is” nên chỗ trống là tính từ. Vế sau là các tính từ khen “kind, helpful”. Dịch: Bố tôi rất tuyệt vời vì ông ấy thực sự tốt bụng và hữu ích. 12. D. whose: Đại từ quan hệ “whose” đứng trước danh từ mang nghĩa sở hữu cách. 13. B. No, of course not: Câu hội thoại thực tế, đáp lại câu nhờ vả. 14. A. cyclone. When a tropical storm reaches 120 kilometers per hour, it is called a hurricane in North and South America, a cyclone in Australia, and a typhoon in Asia. The word 'typhoon' comes from Chinese: tai means 'big' and Feng means 'wind', so the word 'typhoon' means 'big wind' III. Choose the best answer (A, B, C or D) for the following picture or sign. 15. Biển báo có nghĩa là: A. Những thứ này chi phí này ít hơn bình thường. B. Bạn sẽ cần mang theo áo len hoặc áo dày bên mình. C. Mùa đông sắp đến. D. Mọi thứ đều giảm giá hơn 25%. 16. Biển báo có nghĩa là: A. Con đường kết thúc ở phía trước. B. Đường phân cách phía trước. C. Đường hẹp phía trước. D. Đường cong phía trước. IV. Choose the word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage.
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 3 17. 18. B. fascinating 19. A. of 20. C. be seen 21. A. increasing 22. C. opportunities 23. D. Therefore Một thành phố lớn luôn năng động, tràn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và (17) hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, ngay cả vào ban đêm. Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu từ sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đã (18) đầy xe cộ. Học sinh mặc đồng phục có thể (19) được nhìn thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã đi làm. Với mỗi giờ trôi qua, lưu lượng người ngày (20) càng tăng. Các cửa hàng và khu chợ vẫn còn đông đúc đến tận giờ tối. Chắc chắn cuộc sống thành thị có những nét quyến rũ nhất định. Nó mang đến những cơ hội (21) và thách thức lớn, đặc biệt là cho giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và các cơ sở được phát triển tốt. Có những nơi vui chơi giải trí tuyệt vời. (22) Do đó, một người không bao giờ cảm thấy buồn chán trong một thành phố. Câu 17: chỗ trống phải là tính từ vì “modern” là tính từ và có từ nối “and”. Tính từ này thể hiện bản chất của thành phố nên dùng đuôi “ing” Câu 18: Ta có: full of sth: đầy cái gì đó. Câu 19: Câu bị động với động từ khiếm khuyết “can”: S + ĐT khiếm khuyết + be + V 3 …+ (by O) Câu 20: sau giới từ là V-ing V. Read the passage, and then decide if the statements that follow it are TRUE or FALSE. It is known by everyone that nowadays English is the most common language in the world. For that reason, it is extremely
G.A ĐỀ 65 – 68 TUYỂN SINH LỚP 10 - ANH 4 important for young people to improve their skills and to learn as much they can this important language. Speaking English allows you to travel wherever you want without any problems. If you are visiting a place far away probably it might be useful for you to know a little bit of English. For example, if you get lost in a stranger country you could ask somebody some information without any problems. Furthermore, having a good knowledge of English could help you to find jobs. It could be important for you to learn this language if you are interested in studying abroad as well. For instance, it's required a good knowledge of English to attend American colleges. Knowing foreign languages helps you to make new friends and meet some interesting people. It is becoming really common to find fascinating social network where you can interact among other people coming from different countries. 24. FALSE. It is known by everyone that nowadays English is the most common language in the world. 25. TRUE. For example, if you get lost in a stranger country you could ask somebody some information without any problems. 26. FALSE. It could be important for you to learn this language if you are interested in studying abroad as well. (Nếu có kiến thức tiếng Anh tốt, bạn có thể đi du học bất kì nước nào, không hẳn CHỈ là nước Mỹ) 27. TRUE. Knowing foreign languages helps you to make new friends and meet some interesting people. 28. A. The importance of learning English. 29. C. Communicate with: interact = communicate with: tương tác, giao tiếp với… VI. Use the correct form of the word given in each sentence.