Nội dung text 1A.BẢN HS-CHƯƠNG 1.VẬT LÍ NHIỆT - CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP PHÂN DẠNG THEO CHƯƠNG.pdf.pdf
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM PHÂN DẠNG VẬT LÝ 12 CHƯƠNG 1: VẬT LÍ NHIỆT 1. DẠNG: CẤU TRÚC CỦA CHẤT Câu 1. Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích hiện tượng: Mở lọ nước hoa và đặt ở một góc trong phòng, một lúc sau, người trong phòng có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Câu 2. Thanh sắt được tạo thành từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng tại sao lại không bị tan rã thành các hạt riêng biệt? Câu 3. Khối lượng của một phân tử khí hydrogengen là bao nhiêu gam? Câu 4. Tỉ số khối lượng phân tử nước H2O và nguyên tử Carbon12 là bao nhiêu? Câu 5. Hãy giải thích các đặc điểm sau đây của thể khí, thể rắn, thể lỏng a) Chất khi không có hình dạng và thể tích riêng, luôn chiếm toàn bộ thể tích bình chứa và có thể nén được dễ dàng b) Vật ở thể rắn có thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén. c) Vật ở thể lỏng có thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng. Câu 6. Số phân tử nước có trong 1 gam nước H2O là bao nhiêu? Câu 7. Thanh sắt được tạo thành từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng tại sao lại không bị tan rã thành các hạt riêng biệt? Câu 8. Ở điều kiện tiêu chuẩn 16 gam helium có thể tích là bao nhiêu? Câu 9. Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích hiện tượng: Mở lọ nước hoa và đặt ở một góc trong phòng, một lúc sau, người trong phòng có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Câu 10. Khối lượng của một phân tử khí hydrogengen là bao nhiêu gam? Câu 11. Bình kín đựng khí helium chứa 1,505.1023 nguyên tử helium ở điều kiện 0°C và áp suất trong bình là l atm. Khối lượng He có trong bình là bao nhiêu gam? Câu 12. Hãy tìm các hiện tượng thực tế chứng tỏ giữa các phân tử có lực đẩy, lực hút. Câu 13. Bình kín đựng khí helium chứa 1,505.1023 nguyên tử helium ở đĩêu kiện 0°C và áp suất trong bình là l atm. Thể tích của bình đựng khí trên là bao nhiêu lít? Câu 14. Một bình kín chứa 3,01.1023 phân tư khí hydrogen. Khối lượng khí hydrogen trong bình là bao nhiêu gam? Câu 15. Số phân tử CO2 hình thành khi cho 64 gam O2 phản ứng vừa đủ với carbon (C) là bao nhiêu? Câu 16. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một câu có nội dung đúng 1. Nguyên tử, phân tử của vật chất ở thể rắn a) chuyển động hỗ loạn 2. Nguyên tử, phân tử của vật ở thể lỏng b) dao động xung quanh các vị trí cân bằng cố đinh. 3. Nguyên tử, phân tử của vật ở thể khí c) Dao động xung quanh các vị trí cân bằng không cố định. 4. Tương tác giữa các phân tử chất lỏng và chất rắn d) không có thể tích và hình dạng xác định. 5. Một lượng chất ở thể rắn e) có thể tích và hình dạng xác định. 6. Một lượng chất ở thể lỏng f) có thể tích và hình dạng xác định. 7. Một lượng chất ở thể khí g) chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau
2. DẠNG: SỰ CHUYỂN THỂ Câu 17. Cồn y tế (Ethanol) rất dễ bay hơi ở điều kiện thường và sôi ở nhiệt độ 78,39°C. Em hãy giải thích tại sao khi cho cồn vào da, ta cảm thấy lạnh? Câu 18. Người ta sử dụng bếp để đun sôi một loại chất lỏng đựng ở trong chảo. Biết công suất định mức của bếp là 25 W, thời gian đun sôi chất lỏng này là 2 6,2.10 s và trong khoảng thời gian này đã có 2 4,1.10 kg − chất lỏng hóa hơi. Với những dữ kiện trên, hãy tìm nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng. Câu 19. Một thiết bị làm lạnh trong khi hoạt động sẽ có sự chênh lệch nhiệt độ ở đầu vào và đầu ra là 30 K. Biết thiết bị này cần tiêu thụ công suất là 7 kW trong quá trình vận chuyển không khí ra khỏi thiết bị ở đầu ra. Hãy tính khối lượng không khí được thiết bị này vận chuyển trong một đơn vị thời gian (kg/s), nhiệt dung riêng của không khí là 3 o 1,01.10 J / kg. C Câu 20. Người ta bỏ một cục nước đá lạnh vào trong xô nước. Khối lượng hỗn hợp là M 10 kg = và thực hiện đo nhiệt độ o tC của hỗn hợp. Đồ thị phụ thuộc nhiệt độ vào thời gian T được biểu diễn như hình vẽ bên. Biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J / kg.K , nhiệt nóng chảy của nước đá 5 = 3,4.10 J / kg . Hãy xác định có bao nhiêu nước đá đã bỏ vào xô ban đầu. Bỏ qua sự mất mát về nhiệt Câu 21. Một nhà máy thép mỗi lần luyện được 35 tấn thép. Cho nhiệt nóng chảy riêng của thép là 2,77.105 J/kg. a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy thép trong mỗi lần luyện của nhà máy ở nhiệt độ nóng chảy. b) Giả sử nhà máy sử dụng khí đốt để nấu chảy thép trong lò thổi (nồi nấu thép). Biết khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg khí đốt thì nhiệt lượng toả ra là 44.106 J. Xác định lượng khí đốt cần sử dụng để tạo ra nhiệt lượng tính được ở câu a. c) Việc sử dụng khí đốt để vận hành các nhà máy thép có thể gây ra những hậu quả gì cho môi trường và đời sống con người?