Nội dung text CĐ4. Protein (Bản GV).docx
CĐ 4 PROTEIN (Bản GV) KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Khái niệm, cấu tạo - Protein là những hợp chất hữu cơ phức tạp, có phân tử khối rất lớn từ vài chục nghìn đến vài triệu amu. - Về cấu tạo, protein gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. II. Tính chất hóa học 1. Phản ứng thủy phân - Protein bị thủy phân tạo thành amino acid dưới tác dụng của enzyme ở điều kiện thường hoặc khi đun nóng với acid, base. Sơ đồ: Protein + nước Các amino acid 2. Sự đông tụ ♦ Thí nhiệm sự đông tụ protein - Chuẩn bị: Lòng trắng trứng, dung dịch HCl 1 M, 2 ống nghiệm, đèn cồn. - Tiến hành: Lấy khoảng 2 mL lòng trắng trứng cho vào hai ống nghiệm. + Thêm vài giọt HCl 1 M vào ống nghiệm thứ nhất. + Hơ nóng nhẹ ống nghiệm thứ hai trên ngọn lửa đèn cồn trong khoảng 1 phút. - Hiện tượng: Cả hai ống nghiệm lòng trắng trứng đều bị đông tụ lại. - Albumine (có nhiều trong lòng trắng trứng) và nhiều protein khác bị đông tụ khi đun nóng hoặc khi có mặt acid, base. 3. Sự phân hủy bởi nhiệt ♦ Thí nhiệm sự đông tụ protein - Chuẩn bị: Lông gà, kẹp sắt, đèn cồn. - Tiến hành: Dùng kẹp sắt kẹp lông gà rồi đưa vào ngọn lửa đèn cồn. - Hiện tượng: Lông gà cháy khét. - Khi đun nóng mạnh và không có nước, protein (tóc, tơ tằm, lông cừu, lông gà, lông vịt, …) bị phân hủy tạo ra những chất bay hơi, có mùi khét đặc trưng khác với tơ nylon (tơ tổng hợp) khi cháy không có mùi khét như vậy. II. Vai trò và ứng dụng của protein - Trong cơ thể protein có cấu trúc đa dạng tương ứng với nhiều vai trò khác nhau như vai trò cấu trúc (cấu tạo nên cơ bắp, da, tóc, …), vai trò xúc tác (các enzyme), vai trò nội tiết tố (các loại hormone), vai trò vận chuyển (hemoglobin vận chuyển oxygen đến các tế bào), … - Protein là nguồn thực phẩm quan trọng, cung cấp các amino acid để cơ thể tổng hợp nên các loại protein đặc trưng của con người. Ngoài ra một số protein dùng sản xuất tơ tự nhiên như tơ tằm, …
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1. [CD - SBT] Chọn các từ ngữ thích hợp điền vào các chỗ......... trong các câu sau đây. Phân tử protein có cấu tạo.......(1)……, được tạo thành từ các phân tử……(2)… liên kết với nhau bằng liên kết……(3)……. Protein có trong……(4)……của cơ thể người và đóng vai trò …….(5)…….với hoạt động sống. Hướng dẫn giải (1) phức tạp (2) amino acid (3) peptide (4) mọi bộ phận (5) quan trọng Câu 2. [CTST - SBT] Hãy điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống để được các nhận định đúng. amino acid tóc móng thực vật đông tụ acid base nhiệt độ dẫn xuất của hydrocarbon thuỷ phân cơ thể carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, ... (a) Protein là (1)……..., gồm các nguyên tố (2) ………... (b) Protein có ở (3) ………. của người, động vật và (4) ……... như (5) …...., …... (c) Dưới tác dụng của enzyme (ở nhiệt độ thường), protein sẽ bị (6) …….. tạo ra các (7)…….. (d) Khi đun nóng một số protein với (8) ……... hay (9)……..., các protein này sẽ bị (10) ………. tạo thành các amino acid tương ứng. Hướng dẫn giải (1) dẫn xuất của hydrocarbon (6) thuỷ phân (2) carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen, ... (7) amoni acid (3) cơ thể (8) acid (4) thực vật (9) base (5) tóc, móng,... (10) thuỷ phân Câu 3. [CD - SBT] Chỉ ra những điểm chung về thành phần nguyên tố và đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và protein. Hướng dẫn giải - Đặc điểm chung về thành phần nguyên tố: Tinh bột: chứa các nguyên tố C, H, O. Protein: chứa các nguyên tố C, H, O, N. Đặc điểm chung: chứa các nguyên tố C, H và O. - Đặc điểm chung về cấu tạo phân tử Đều do nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo thành. Tinh bột: gồm nhiều đơn vị glucose liên kết với nhau tạo nên. Protein: gồm nhiều đơn vị amino acid liên kết với nhau tạo nên. Câu 4. (a) So sánh sự giống nhau và khác nhau về thành phần nguyên tố, cấu tạo phân tử của amino acetic (H 2 N – CH 2 - COOH) với acetic acid. (b) Hai phân tử acid aminoacetic kết hợp với nhau bằng cách tách –OH của nhóm –COOH và –H của nhóm –NH 2 . Hãy viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải (a) Giữa H 2 N – R – COOH và CH 3 – COOH: Giống nhau: - Trong phân tử đều chứa nguyên tố C, H, O - Trong phân tử đều có nhóm – COOH Khác nhau: - Ở amino acid còn có nguyên tố N và phân tử còn có nhóm - NH 2 . - Acetic acid không có nhóm - NH 2 (b) Phản ứng giữa hai phân tử acid amino acetic: H 2 N – R – COOH + H 2 N – R – COOH H 2 N – R – CO- HN – R – COOH + H 2 O Câu 5. [CD - SBT] Một đoạn của phân tử protein có cấu tạo như sau: Hãy chỉ ra những liên kết peptide có trong đoạn phân tử trên. Có bao nhiêu amino acid trong đoạn phân tử trên? Viết công thức cấu tạo của những amino acid đó. Hướng dẫn giải liên kết peptide Có 3 amino acid trong đoạn peptide trên nhưng chỉ có 1 liên kết peptide do H 2 N – CH 2 – CH 2 – COOH không phải là α – amino acid. H 2 N – CH(CH 3 ) – COOH H 2 N – CH 2 – COOH H 2 N – CH 2 – CH 2 - COOH Câu 6. Trong các loại lương thực, thực phẩm sau: gạo, kẹo lạc, dầu lạc, trứng. Loại nào (a) chứa nhiều chất béo nhất? (b) chứa nhiều đường nhất? (c) chứa nhiều tinh bột nhất? (d) chứa nhiều protein nhất? Hướng dẫn giải (a) Chứa nhiều chất béo nhất: Dầu lạc (b) Chứa nhiều đường nhất: Kẹo (c) Chứa nhiều tinh bột nhất: Gạo (d) Chứa nhiều protein nhất: Trứng Câu 7. [KNTT - SBT] (a) Tại sao protein quan trọng trong chế độ ăn uống của con người? (b) Nêu ví dụ về thực phẩm giàu protein. Hướng dẫn giải (a) Protein quan trọng vì có nhiều vai trò quan trọng khác nhau, như vai trò cấu trúc (cấu tạo nên cơ bắp, da, tóc,…), vai trò xúc tác (các enzyme), vai trò nội tiết tố (các loại hormore), vai trò vận chuyển (như hemoglobin vận chuyển oxygen đến các tế bào), … (b) Thực phẩm giàu protein bao gồm thịt, cá, trứng, sữa và các sản phẩm từ đậu nành.
Câu 8. [CTST - SBT] Sữa đậu nành và các loại sữa khác đều là nguồn cung cấp protein tốt cho cơ thể. Vì sao bác sĩ dinh dưỡng khuyến cáo không nên thêm chanh vào các loại sữa nói trên khi pha chế đồ uống? Hướng dẫn giải Không nên thêm chanh vào các loại sữa nêu ở đề bài khi pha chế đồ uống vì protein đông tụ bởi acid trong chanh (citric acid) sẽ có nguy cơ gây đau bụng, khó tiêu, ... Câu 9. [CTST - SBT] Đậu phụ (đậu hũ) trắng được làm từ nguyên liệu gì? Quá trình làm đậu phụ có liên quan đến tính chất nào của protein mà em đã học? Hướng dẫn giải Đậu phụ (đậu hũ) trắng được làm từ nguyên liệu chính là đậu nành. Quá trình làm đậu phụ có liên quan đến tính chất: Sự đông tụ protein bởi nhiệt độ và acid. Câu 10. Giải thích các hiện tượng sau: (a) Khi nấu canh cua có các mảng thịt cua nổi lên. (b) Khi giặt quần áo dệt từ tơ tằm hoặc len lông cừu không nên giặt bằng xà phòng có tính kiềm cao mà phải giặt bằng xà phòng trung tính. Hướng dẫn giải (a) Khi nấu canh cua có các mảng thịt cua nổi lên do khi đun nóng các protein tan trong nước cua bị đông tụ. (b) Tơ tằm, lông cừu, len được cấu tạo từ protein, khi giặt bằng xà phòng có tính kiềm cao chúng dễ bị thuỷ phân làm quần áo mau hỏng. Câu 11. [KNTT - SBT] Làm thế nào để kiểm tra tơ tự nhiên có nguồn gốc protein như tơ tằm và tơ tổng hợp như tơ nylon? Hướng dẫn giải Đốt các mẫu thử. Tơ tằm (protein): Khi đốt, thường có mùi giống như tóc cháy hoặc lông thú vì nó chứa protein. Tơ tự nhiên cháy chậm và có thể tự tắt khi nguồn lửa được loại bỏ. Tro của nó thường mềm và dễ vụn. Nylon (tơ nhân tạo): Khi đốt, nylon thường có mùi hoá học hoặc nhựa cháy. Nó cháy nhanh và có thể tiếp tục cháy sau khi nguồn lửa đã được loại bỏ. Tro của nylon thường cứng và có thể là chất dẻo nóng chảy. Câu 12. [CD - SBT] Có các dung dịch sau: dung dịch glucose, dung dịch saccharose, dung dịch hồ tinh bột, dung dịch albumin. Nêu phương pháp phân biệt các dung dịch trên. Hướng dẫn giải Đun nóng các dung dịch để nhận biết lòng trắng trứng, khi đun nóng protein sẽ bị đông tụ. Tiếp theo dùng dung dịch iodine để nhận biết hồ tinh bột, phản ứng sẽ xuất hiện màu xanh đặc trưng. Tiếp theo ta dùng dung dịch bạc nitrat trong ammoniac để nhận biết glucozơ, phản ứng sẽ tạo kết tủa bạc. C 6 H 12 O 6 + Ag 2 O C 6 H 12 O 7 + 2Ag Còn lại là Saccharose Sử dụng dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi 13, 14, 15: [KNTT - SBT] Protein là một trong những thành phần cơ bản và thiết yếu của mọi tế bào sống. Protein thực hiện một loạt các chức năng trong cơ thể, bao gồm xây dựng mô tế bào, sản xuất enzyme và hormore, và vận chuyển các chất dinh dưỡng. Protein được tạo thành từ các chuỗi amino acid, mà trình tự sắp xếp các amino acid xác định được cấu trúc và chức năng của protein. Câu 13. Protein thực hiện chức năng gì trong cơ thể? A. Chức năng chính là cung cấp năng lượng B. Vận chuyển chất dinh dưỡng và oxygen.