Nội dung text ON TAP CHUONG VI_ĐỀ BÀI.pdf
ÔN TẬP CHƯƠNG VI PHẦN 1. GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA Bài 6.12: Cho ( ) ( ) ( ) 2 1 1 ; ; 5 3 4 P A P B A P B A = = = ∣ ∣ . Giá trị của P AB ( ) là: A 2 . 15 B 3 . 16 C 1 . 5 D 4 . 15 Bài 6.13: Cho ( ) ( ) ( ) 2 1 1 ; ; 5 3 4 P A P B A P B A = = = ∣ ∣ . Giá trị của P BA ( ) là: A 1 . 7 B 4 . 19 C 4 . 21 D 3 . 20 Bài 6.14: ( ) ( ) ( ) 2 1 1 ; ; 5 3 4 P A P B A P B A = = = ∣ ∣ . Giá trị của P B( ) là: A 19 . 60 B 17 . 60 C 9 . 20 D 7 . 30 Bài 6.15: Bạn An có một túi gồm một số chiếc kẹo cùng loại, chỉ khác màu, trong đó có 6 chiếc kẹo sô cô la đen, còn lại 4 chiếc kẹo sô cô la trắng. An lấy ngẫu nhiên 1 chiếc kẹo trong túi để cho Bình, rồi lại lấy ngẫu nhiên tiếp 1 chiếc kẹo nữa trong túi và cũng đưa cho Bình. Xác suất để Bình nhận được 2 chiếc kẹo sô cô la đen là: A 1 . 3 B 1 . 4 C 2 . 5
D 3 . 7 Bài 6.16: Bạn An có một túi gồm một số chiếc kẹo cùng loại, chỉ khác màu, trong đó có 6 chiếc kẹo sô cô la đen, còn lại 4 chiếc kẹo sô cô la trắng. An lấy ngẫu nhiên 1 chiếc kẹo trong túi để cho Bình, rồi lại lấy ngẫu nhiên tiếp 1 chiếc kẹo nữa trong túi và cũng đưa cho Bình. Xác suất để Bình nhận được 2 chiếc kẹo sô cô la trắng là: A 1 . 5 B 2 . 15 C 3 . 16 D 4 . 17 Bài 6.17: Bạn An có một túi gồm một số chiếc kẹo cùng loại, chỉ khác màu, trong đó có 6 chiếc kẹo sô cô la đen, còn lại 4 chiếc kẹo sô cô la trắng. An lấy ngẫu nhiên 1 chiếc kẹo trong túi để cho Bình, rồi lại lấy ngẫu nhiên tiếp 1 chiếc kẹo nữa trong túi và cũng đưa cho Bình. Xác suất để Bình nhận được chiếc kẹo sô cô la đen ở lần thứ nhất, chiếc kẹo sô cô la trắng ở lần thứ hai là: A 1 . 5 B 3 . 16 C 1 . 4 D 4 . 17 Bài 6.18: Để thử nghiệm tác dụng điều trị bệnh mất ngủ của hai loại thuốc X và thuốc Y, người ta tiến hành thử nghiệm trên 4 000 người bệnh tình nguyện. Kết quả được cho trong bảng thống kê 2 × 2 sau: Chọn ngẫu nhiên 1 người bệnh tham gia tình nguyện thử nghiệm thuốc. a) Tính xác suất để người đó khỏi bệnh nếu biết người bệnh đó uống thuốc X. b) Tính xác suất để người bệnh đó uống thuốc Y, biết rằng người đó khỏi bệnh.
Bài 6.19: Một nhóm có 25 học sinh, trong đó có 14 em học khá môn Toán, 16 em học khá môn Vật lí, 1 em không học khá cả hai môn Toán và môn Vật lí. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong số đó. Tính xác suất để học sinh đó: a) Học khá môn Toán, đồng thời học khá môn Vật lí; b) Học khá môn Toán, nhưng không học khá môn Vật lí; c) Học khá môn Toán, biết rằng học sinh đó học khá môn Vật lí. Bài 6.20: Chuồng I có 5 con gà mái, 2 con gà trống. Chuồng II có 3 con gà mái, 5 con gà trống. Bác Mai bắt một con gà trong số đó theo cách sau: “Bác tung một con xúc xắc cân đối, đồng chất. Nếu số chấm chia hết cho 3 thì bác chọn chuồng I. Nếu số chấm không chia hết cho 3 thì bác chọn chuồng II. Sau đó, từ chuồng đã chọn bác bắt ngẫu nhiên một con gà”. Tính xác suất để bác Mai bắt được con gà mái. Bài 6.21: Một loại vaccine được tiêm ở địa phương X. Người có bệnh nền thì với xác suất 0,35 có phản ứng phụ sau tiêm; người không có bệnh nền thì chỉ có phản ứng phụ sau tiêm với xác suất 0,16. Chọn ngẫu nhiên một người được tiêm vaccine và người này có phản ứng phụ. Tính xác suất để người này có bệnh nền, biết rằng tỉ lệ người có bệnh nền ở địa phương X là 18%. PHẦN 2. BÀI TẬP THÊM Bài 1. Tung con xúc xắc 1 lần 1.1. Tính xác xuất xuất hiện mặt 2 chấm A. 1 2 B. 1 6 C. 2 6 D. 1 3 1.2. Tính xác suất xuất hiện mặt có số chấm chẵn A. 1 6 B. 1 3 C. 1 2 D. 2 3 1.3. Tính xác xuất xuất hiện mặt có số chấm lớn hơn 1 và nhỏ hơn 5 chấm A. 1 2 B. 1 4 C. 2 3 D. 1 3 1.4. Nếu biết xuất hiện mặt có số chấm chẵn. Tính xác xuất kết quả của phép thử là mặt 2 chấm A. 1 3 B. 1 4 C. 1 6 D. 2 3 1.5. Nếu biết xuất hiện mặt có số chấm chẵn. Tính xác xuất kết quả của phép thử là mặt có số chấm lớn hơn 1 và nhỏ hơn 5 A. 1 3 B. 2 3 C. 1 6 D. 1 2 Bài 2. Có 2 hộp đựng bi. Hộp 1 có 3 bi đỏ và 7 bi xanh, hộp 2 có 5 bi đỏ và 5 bi xanh. 2.1. Lấy ngẫu nhiên 1 bi ở hộp 1 tính xác suất được bi đỏ A. 3 5 B. 7 10 C. 2 5 D. 3 10 2.2. Chọn ngẫu nhiên một hộp rồi lấy ra 1 bi, tính xác suất được bi đỏ
A. 1 4 B. 2 5 C. 3 5 D. 3 4 2.3. Lấy ngẫu nhiên 1 bi ở hộp 1 bỏ sang hộp 2. Sau đó chọn ngẫu nhiên 1 bi ở hộp 2, tính xác suất được bi đỏ. A. 53 110 B. 57 110 C. 18 53 D. 35 53 2.4. Lấy ngẫu nhiên 2 bi ở hộp 1. Tính xác suất được 1 bi đỏ và 1 bi xanh A. 10 17 B. 3 10 C. 7 15 D. 7 17 2.5. Lấy ngẫu nhiên 3 bi ở hộp 2. Tính xác suất được ít nhất 1 bi đỏ A. 11 15 B. 8 15 C. 11 12 D. 5 6 2.6. Lấy ngẫu nhiên 2 bi hộp 1 rồi bỏ sang hộp 2. Sau đó từ hộp 2 lấy ngẫu nhiên 3 bi. Tính xác suất được ít nhất 1 viên bi đỏ A. 581 660 B. 19 66 C. 580 661 D. 79 91 Bài 3. Một người F1 và lo sợ mình nhiễm Covid. Theo các chuyên gia thì F1 trở thành F0 là 20%. Người này dùng test nhanh và cho kết quả dương tính. Tính khả năng người bị nhiễm. Biết test nhanh có độ chính xác như sau: Tỷ lệ test có kết quả dương tính đối với người nhiễm là 90% và kết quả âm tính đối với người không nhiễm là 95%. A. 74% B. 90% C. 95% D. 82% Bài 4. Cho hai biến cố A,B. Biết rằng P A P B A P B A ( ) = = = 0,3; 0,5; 0,4 ( ) ( ) . Tính P B( ). A. 0,57. B. 0,47. C. 0,43. D. 0,63. Bài 5. Một phân xưởng có 2 máy cùng sản xuất một loại sản phẩm. Tỉ lệ sản lượng của máy I và II lần lượt là 45% và 55%, tỉ lệ sản xuất ra phế phẩm tương ứng của hai máy là 0,5% và 1%. Lấy ngẫu nhiên một sản phẩm của phân xưởng để kiểm tra, xác suất lấy được phế phẩm là: A. 0,00775. B. 0,0775. C. 0,0725. D. 0,00725. Bài 6. Trong một vùng dân cư tỉ lệ nữ là 55%, có một nạn dịch bệnh truyền nhiễm với tỉ lệ mắc của nam là 6%, của nữ là 2%. Chọn ngẫu nhiên một dân cư ở vùng này, xác suất người đó mắc bệnh là: A. 0,042. B. 0,038. C. 0,2487. D. 0,985. Bài 7: Có hai hộp bi, hộp I có 8 bi đỏ, 3 bi vàng; hộp II có 10 bi đỏ, 4 bi vàng. Lấy ngẫu nhiên một hộp, từ đó lấy ngẫu nhiên ra 1 bi. Xác suất lấy được bi đỏ là: (kết quả làm tròn 4 chữ số thập phân) A. 0,5636. B. 0,3875. C. 0,5446. D. 0,7208. Bài 8: Cho hai biến cố A, B. Biết rằng P A P B P B A ( ) = = = 0,4; 0,5; 0,7 ( ) ( ) . Khi đó, P A B ( ) bằng: A. 2 7 . B. 0,24. C. 0,84. D. 0,56. Bài 9: Cho hai biến cố A, B. Biết rằng P A P B P B A ( ) = = = 0,5; 0,3; 0,8 ( ) ( ) . Khi đó, P A B ( ) bằng: