Nội dung text 20.1. UNIT 20. CONFUSING WORDS - KEY CHI TIẾT.doc
Giaoandethitienganh.info sưu tầm 9. SUIT - MATCH - GO WITH - MATCH (trang phục, kiểu tóc,...) - SUIT và MATCH/ GO WITH thiên về sự hợp về màu sắc, phong cách, kiểu dáng - FIT ám chỉ sự vừa vặn về kích cỡ. 1. SUIT (St SUIT sb) - bộ đồ/ phụ kiện nào đó có màu sắc, kiểu dáng phù hợp với ai đó, khiến họ trở nên hấp dẫn hơn. Với SUIT ta dùng cấu trúc cái gì hợp với ai, không nói ai hợp với cái gì. E.g. Dark colours suit her best. (Màu tối phù hợp với cô ấy nhất.) - thuận tiện cho ai, nói về lịch trình cụ thể. E.g. Will Monday suit you? Or should we arrange another day? (Thứ Hai sẽ phù hợp với bạn? Hay chúng ta nên sắp xếp một ngày khác?) 2. MATCH/ GO WITH (St MATCH/ GO WITH St) - Khi cả chủ ngữ và tân ngữ đều là vật, ta dùng MATCH/ GO WITH để chỉ sự tương xứng, thích hợp của 2 vật cùng loại khi đi cùng với nhau. E.g. Do you think these two colours match each other? (Bạn có nghĩ rằng hai màu này phù hợp với nhau?) E.g. Does this shirt go with these trousers? (Cái áo này có hợp với cái quần này không?) 3. FIT (St FIT Sb) - Nói về sự vừa vặn kích cỡ, FIT nối chủ ngữ chỉ vật và tân ngữ chỉ người, ta nói cái gì đó (quần áo, giày dép) vừa vặn với ai, không nói ai vừa vặn với cái gì. E.g. These shoes are too tight. They don't fit me very well. (Những đôi giày này quá chật. Chúng không phù hợp với tôi.) 10. RAISE - RISE - ARISE - RAISE: nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên (ngoại động từ, theo sau là tân ngữ) E.g. Can you raise the lamp so I can see? (Bạn có thể giơ cái đèn cao lên để tôi có thể nhìn được không?) - RISE: lên, lên cao, tăng lên (nội động từ, không có tân ngữ đứng sau, không dùng được ở dạng bị động) E.g. Sales rose by 20% over the Christmas period. (Lượng hàng bán ra tăng 20% trong thời gian Giáng sinh) - ARISE: xuất hiện, nảy sinh, xảy ra E.g. More problems like those at the nuclear power plant are certain to arise. (Nhiều vấn đề nữa như những vấn đề về trạm năng lượng hạt nhân chắc chắn sẽ nảy sinh) 11. SCOLD - REPROACH - TELL OFF - SCOLD: speak angrily to sb, especially a child, because they have done st wrong (nói chuyện giận dữ với ai, đặc biệt là một đứa trẻ, vì họ đã làm sai điều gì đó) E.g. Rose scolded the child for her bad behaviour. (Rose mắng đứa trẻ vì hành vi xấu của mình.) - REPROACH (sb for st/ V-ing) blame or criticize sb for st that they have done or not done, because you are disappointed in them (Chỉ trích ai/ bản thân mình (nhất là vì không làm dược việc gì); trách, trách cứ) E.g. She was reproached by colleagues for leaking the story to the press. (Cô bị đồng nghiệp trách móc vì rò rỉ câu chuyện với báo chí.) - TELL OFF: (thông tục) nói thẳng vào mặt, rầy la, kể tội E.g. I told the boys off for making so much noise. (Tôi mắng các cậu bé vì đã tạo ra quá nhiều tiếng ồn.)
Giaoandethitienganh.info sưu tầm 12. CONTAIN - INCLUDE - CONSIST OF - COMPRISE - CONTAIN (v): chứa đựng cái gì đó, nên chủ ngữ thường là một vật chứa như bình chứa hay chiếc hộp. (if something contains something else, it has that thing inside it or as part of it) E.g. This drink doesn't contain any alcohol. (Đồ uống này không chứa chút cồn nào.) - INCLUDE (v): bao gồm, tính đến, kể cả, những danh từ sau "include" không phải là toàn bộ thành phần của chủ ngữ. E.g. I haven't included my TOEIC 990 in my resume. (Tôi đã bao gồm TOEIC 990 trong hồ sơ xin việc của mình.) - CONSIST OF = COMPRISE (v): bao gồm và phần tân ngữ là toàn bộ những thứ quan trọng nhất hình thành nên chủ ngữ. (to be the parts or members that form something) E.g. Our staff comprises many nationalities. (Nhân viên của chúng tôi bao gồm nhiều quốc tịch.) 13. CONTINUAL - CONTINUOUS - CONTINUAL: repeated many times in a way that is annoying (lặp đi lặp lại) E.g. This car has experienced continual problems though I have taken it to the garage hundreds of times. (Chiếc xe này cứ hỏng đi hỏng lại mặc dù tôi đưa nó đi sửa hàng trăm lần rồi). - CONTINUOUS: happening or existing for a period of time without interruption (liên tục, không ngừng nghỉ) E.g. I'd love to see your continuous improvement after this book. (Tôi muốn thấy sự tiến bộ không ngừng nghỉ của các bạn sau khi đọc cuốn sách này) 14. CONSIDERABLE - CONSIDERATE - CONSIDERABLE: great in amount, size, importance, etc. (đáng kể) E.g. He spent considerable time on this book. (Anh ấy đã dành một thời gian đáng kể cho cuốn sách này.) - CONSIDERATE: always thinking of other people's wishes and feelings; careful not to hurt or upset others (ân cần, chu đáo) E.g. As for me, my mom is the most considerate woman in the world. (Với tôi, mẹ là người phụ nữ ân cần nhất trên thế giới này) 15. ECONOMIC - ECONOMICAL - ECONOMIC: connected with the trade, industry and development of wealth of a country, an area or a society (thuộc về kinh tế) E.g. Students should be aware of economic policies. (Sinh viên nên biết về các chính sách kinh tế) - ECONOMICAL: using no more of st than is necessary (tiết kiệm, rẻ) E.g. What’s the most economical way of heating this building? (Cách tiết kiệm chi phí nhất trong việc xây dựng tòa nhà này là gì?) 16. SUCCESSIVE - SUCCESFUL - SUCCESSIVE: Successive /sək'sesɪv/ following immediately one after the other (liên tục, liên tiếp) E.g. He won the World Championship for the third successive year. (Anh ấy giành chức vô địch thế giới 3 năm liên tiếp). - SUCCESFUL: achieving your aims or what was intended (thành công) E.g. My second attempt at making bread was a little more successful. (Nỗ lực làm bánh mì lần thứ hai của tôi đã thành công một chút)