Nội dung text Lớp 10. Đề giữa kì 1 (Đề số 6).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 6 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. B. Mở nút chai nước giải khát loại có gas thấy có bọt sủi lên.. C. Hòa tan acetic acid (CH 3 COOH) vào nước đựng dung dịch acetic acid loãng dùng làm giấm ăn. D. Khí methane (CH 4 ) cháy tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước. Câu 2. Năm 1932, J. Chadwick cộng sự của Rutherford khi thực hiện bắn phá berylium bằng hạt α đã phát hiện ra hạt A. electron. B. hạt nhân nguyên tử. C. proton. D. neutron. Câu 3. Cho biết khối lượng của hạt proton, electron lần lượt là 1,673.10 -27 kg và 9,109.10 -31 kg. Khối lượng hạt proton gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng hạt electron? A. 1837. B. 1868. C. 1818. D. 1368. Câu 4. Sự phân bố electron trong một orbital dựa vào nguyên lí và quy tắc nào? A. Nguyên lí vững bền. B. Quy tắc Hund. C. Nguyên lí Pauli. D. Quy tắc Pauli. Câu 5. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu 23 11Na là A. 23. B. +11. C. 12. D. 11. Câu 6. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. số khối. B. điện tích hạt nhân. C. số neutron. D. nguyên tử khối. Câu 7. Nguyên tử M có cấu hình e của phân lớp ngoài cùng là 3s 2 . Điện tích hạt nhân của nguyên tử M là A. 10. B. 12. C. +12. D. +10. Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trên phân lớp p là 10. Cách biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử X theo OA nào sau đây là đúng? . . . . Câu 9. Hình dạng AO nào sau đây biểu diễn AO p x ? A. B. C. D. Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nguyên tử các nguyên tố có nhiều nhất 8 electron lớp ngoài cùng. B. Các nguyên tố được xếp thành một hàng có số phân lớp electron bằng nhau. C. Lớp electron thứ nhất liên kết chặt chẽ với hạt nhân nhất. D. Từ cấu hình electron nguyên tử có thể dự đoán loại nguyên tố. Câu 11. Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết A. số proton trong hạt nhân. B. số neutron trong hạt nhân. C. số hiệu nguyên tử. D. số electron ở lớp vỏ. Mã đề thi: 666
Câu 12. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (trừ He) có cùng A. số electron. B. số lớp electron. C. số electron hóa trị. D. số electron ở phân lớp ngoài cùng. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình Rutherford – Bohr? A. Electron trên lớp K có năng lượng cao hơn trên lớp L. B. Electron trên lớp M có năng lượng cao hơn trên lớp K. C. Electron ở lớp K gần hạt nhân hơn so với electron ở lớp L. D. Electron ở lớp M xa hạt nhân hơn so với electron ở lớp L. Câu 14. Nguyên tử F có 9 electron. Theo mô hình Rutherford – Bohr, tỉ lệ số lượng electron trên lớp thứ hai so với số lượng electron trên lớp thứ nhất là A. 2 : 12. B. 7 : 2. C. 5 : 2. D. 2 : 7. Câu 15. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp không theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một cột. D. Theo chiều tăng khối lượng nguyên tử. Câu 16. Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau? A. S (Z = 16) và Cl (Z = 17). B. Na (Z = 11) và K (Z = 19). C. Ca (Z = 20) và Al (Z = 13). D. Mg (Z = 12) và S (Z = 16). Câu 17. Cho các cấu hình electron của nguyên tử sau đây: (a) 22621s2s2p3s (b) 226261s2s2p3s3p (c) 2262610251s2s2p3s3p3d4s4p (d) 2221s2s2p Có bao nhiêu cấu hình electron nguyên tử là phi kim? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 18. Cho các phát biểu về nguyên tử 52 24X : (1) X có tổng các hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. (2) X có số hạt neutron nhiều hơn proton là 4. (3) X có 4 lớp electron. (4) Cấu hình electron của X là [Ar]3d 4 4s 2 . (5) X là kim loại. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong lịch sử các thuyết về mô hình nguyên tử có mô hình hành tinh nguyên tử (mô hình Rutherford - Bohr) và mô hình hiện đại của nguyên tử. a. Trong mô hình (1) electron chuyển động theo quỹ đạo hình tròn xung quanh hạt nhân. b. Trong mô hình (2) electron chuyển động không theo quỹ đạo cố định xung quanh hạt nhân. c. Mô hình (1) thể hiện mô hình hiện đại của nguyên tử. d. Mô hình (2) thể hiện mô hình hành tinh của nguyên tử. Câu 2. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3 .
a. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn. b. X là một phi kim. c. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p. d. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron. Câu 3. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Số lượng nguyên tố của một chu kì phụ thuộc vào số electron tối đa điền đầy vào các phân lớp trong cùng một lớp. b. Hai nguyên tố kế tiếp nhau trong cùng một chu kì có số đơn vị điện tích hạt nhân hơn kém 1 đơn vị. c. Trong một chu kì, nguyên tố sẽ có cùng số phân lớp electron. d. Các nguyên tố có phân lớp 3d sẽ thuộc chu kì 3. Câu 4. Chlorine trong tự nhiên gồm hai đồng vị: 75,76% 35Cl (khối lượng nguyên tử là 34,9688 amu) và 24,24% 37Cl (khối lượng nguyên tử là 36,9659 amu). Oxygen trong tự nhiên gồm 3 đồng vị: 99,757% 16 O (khối lượng nguyên tử là 15,9949 amu), 0,0038% 17O (khối lượng nguyên tử là 16,9991 amu), 0,205% 18O (khối lượng nguyên tử là 17,9991 amu). Các hợp chất dichlorine monoxide Cl 2 O được tạo thành từ hai nguyên tử chlorine và một nguyên tử oxygen liên kết với nhau. a. Có 9 loại phân tử Cl 2 O có khối lượng khác nhau tồn tại trong tự nhiên. b. Nguyên tử khối trung bình của Cl và O lần lượt là 36 và 16. c. Phân tử khối của loại Cl 2 O tồn tại ít nhất trong tự nhiên là 90,9309. d. Phân tử khối của loại Cl 2 O tồn tại nhiều nhất trong tự nhiên là 85,9325. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong bảng tuần hoàn hóa học, các nhóm B có bao nhiêu cột? Câu 2. Phổ khối lượng của zirconium được biểu diễn như hình sau đây (điện tích z của các đồng vị zirconium đều bằng 1+). Số lượng đồng vị bền của zirconium là bao nhiêu? Câu 3. Calcium (Ca) là nguyên tố kim loại chiếm khối lượng nhiều nhất trong cơ thể con người. Răng và xương là các bộ phận chứa nhiều calcium nhất. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20. Nguyên tử Ca có bao nhiêu lớp electron? Câu 4. Một ion M 3+ có tổng số hạt proton, neutron, electron là 80, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hiệu nguyên tử của nguyên tử M là bao nhiêu? Câu 5. Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phân lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Tổng số electron s và electron p của nguyên tố này là bao nhiêu? Câu 6. Nguyên tử Fe ở 20 o C có khối lượng riêng là 7,87 g/cm 3 . Với giả thiết này, tinh thể nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho biết khối lượng nguyên tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe theo đơn vị angstrom biết 10110Åm . (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm). ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu.
- Giám thị không giải thích gì thêm.