Nội dung text Ôn tập PTBCTC Cuối kì
Ôn tập PTBCTC Cuối kì 1. Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính là a. Đưa ra các ước tính tài chính để hỗ trợ cho các quyết định kinh doanh b. Đưa ra dự báo khả năng sinh lời của doanh nghiệp để hỗ trợ cho quyết định kinh doanh c. Đưa ra các đánh giá tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp để hỗ trợ cho quyết định đầu tư d. Đưa ra các nhận định tiềm năng giá trị doanh nghiệp để hỗ trợ cho quyết định đầu tư 2. Nếu xét về phạm vi tài chính, đặc điểm nào sau đây thể hiện sự khác nhau giữa phân tích hoạt động kinh doanh với phân tích báo cáo tài chính a. Quy trình tiếp cận, đánh giá, ước lượng thông tin tài chính b. Phương pháp, kỹ thuật sử dụng đánh giá, ước lượng thông tin tài chính c. Nguồn dữ liệu sử dụng trong đánh giá, ước lượng thông tin tài chính d. Vai trò của thông tin tài chính được cung cấp 3. Nhận định, đánh giá thông tin tài chính trong phân tích BCTC phụ thuộc vào a. Quy trình phân tích báo cáo tài chính b. Kỹ thuật sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính c. Số liệu thu tập ban đầu để sử dụng cho phân tích báo cáo tài chính d. Dữ liệu từ kết quả phân tích báo cáo tài chính và quan điểm, lý thuyết tiếp cận, sử dụng 4. Thay đổi nào sau đây gây nên tác động từ môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp a. Gia tăng tài sản, đổi cấu trúc vốn doanh nghiệp trong kinh doanh b. Gia tăng trình độ chuyên môn, tay nghề của người lao động tại doanh nghiệp c. Gia tăng chất lượng của lao động trên thị trường lao động d. Thay đổi quy trình tạo giá trị làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường 5. Thay đổi nào sau đây gây nên tác động từ môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp a. Các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp suy yếu dần b. Luật đầu tư mới đã tạo thuận lợi cho doanh nghiệp mở rộng đầu tư, tăng quy mô kinh doanh c. Chiến lược cạnh tranh đã bắt đầu phát huy lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp d. Tình hình thị trường tài chính ngày càng xấu đi ảnh hưởng lớn đến huy động vốn doanh nghiệp 6. Thay đổi nào sau đây giúp công ty ABC có được thể mạnh trong kinh doanh góp phần cải thiện, tăng năng lực tài chính cho công ty a. Thị trường vốn ngày càng thu hẹp làm cho công ty rất khó khăn trong tiếp cận vốn kinh doanh b. Lãi suất cho vay của ngân hàng tăng nhanh để chống lạm phát của các quốc gia c. Thiết bị thay thế ra đời, phát triển nhanh với tính năng, giá cả ngày càng rẻ hơn tạo nên nguy cơ rất lớn về sự lạc hậu nhanh của máy móc thiết bị ở công ty
d. Chiến lược kinh doanh, cạnh tranh của công ty đang thích ứng tốt hơn với thị trường 7. Dưới đây là kết quả phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài của công ty ABC Y = 0,15 X1 + 0,20 X2 + 0,14 X3 +0,20 X4 + 0,10 X5+0,25 X6 + 0,12 X7 Trong đó, Y là sự thành công của doanh nghiệp X(i) là 6 yếu tố cấu thành nên môi trường vĩ mô theo thứ tự của mô hình PESTEL [X1:P, X2:E, X3: S, X4: T, X5: E, X6: L và năng lực cạnh tranh ngành của doanh nghiệp X7 Yếu tố chi phối lớn nhất đến sự thành công của công ty ABC là a. X5 – Môi trường và luật lệ liên quan đến môi trường b. X7 – Năng lực cạnh tranh ngành của doanh nghiệp c. X2 – Các yếu tố về kinh tế vĩ mô d. X6 - Luật pháp liên quan đến kinh doanh Note: Mấy bài hỏi X1 X2 thế này thì cứ thấy cái X to nhất mà chọn, ví dụ trong bài này là X6 = 0.25 to nhất 8. Thông tin nào sau đây trên báo cáo tài chính thể hiện tình hình, kết quả của việc sử dụng các nguồn tài chính trong đầu tư, mua sắm trong doanh nghiệp a. Nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán b. Tài sản trên bảng cân đối kế toán c. Thu nhập, chi phí, lợi nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh d. Dòng tiền thu, dòng tiền chi, dòng tiền thuần trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ 9. Sai lệch nào sau đây do ảnh hưởng chủ quan từ chính trị có thể dẫn đến những rủi ro của tài liệu kế toán khi phân tích báo cáo tài chính a. Sự chọn lựa các chuẩn mực kế toán để phù hợp với thể chế, cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường của cơ quan soạn thảo, ban hành kế toán b. Sự chọn lựa các chuẩn mực kế toán của doanh nghiệp để phù hợp với đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường của các doanh nghiệp c. Sự thay đổi các chuẩn mực kế toán để tạo nên bức tranh tài chính doanh nghiệp tốt hơn theo yêu cầu của các nhà quản lý trong nhiệm kỳ d. Sự thay đổi các chuẩn mực kế toán để tạo nên bức tranh tài chính doanh nghiệp kém hơn theo yêu cầu của các nhà quản lý trong nhiệm kỳ 10. Biểu hiện nào sau đây cho biết các đo lường kế toán quan trọng tại công ty là không đảm bảo, không đạt chất lượng cho phân tích báo cáo tài chính a. Thông tin kế toán không phản ảnh được cơ bản các hoạt động có tính cốt lõi góp phần cho sự thành công cho công ty b. Thông tin kế toán không đáp ứng được nhu cầu thông tin thích hợp để quản lý, kiểm soát các hoạt động kinh doanh ở công ty c. Chính sách kế toán không phù hợp và không có tính đặc trưng các hoạt động, ngành nghề của công ty d. Việc công bố thông tin kế toán chưa giúp nhận biết, phân biệt rõ ràng lợi nhuận của từng hoạt động ở trừng thời kỳ tại công ty 11. Vai trò của phân tích báo cáo tài chính trong phân tích kinh doanh là a. Cung cấp những ước lượng vốn phục vụ cho quyết định huy động vốn b. Cung cấp những ước lượng giá chứng khoán phục vụ cho quyết định mua chứng khoán
c. Cung cấp những ước lượng tài chính phục vụ cho quyết định kinh doanh d. Cung cấp những ước lượng lợi nhuận phục vụ cho quyết định đầu tư 12. Nội dung nào sau đây cho biết sự giống nhau giữa phân tích hoạt động kinh doanh với phân tích báo cáo tài chính a. Quy trình tiếp cận, đánh giá, ước lượng thông tin kinh tế tài chính doanh nghiệp b. Phạm vi thông tin sử dụng để đánh giá, ước lượng kinh tế tài chính doanh nghiệp c. Nguồn tài liệu sử dụng để đánh giá, ước lượng kinh tế tài chính doanh nghiệp d. Vai trò của thông tin kinh tế tài chính được cung cấp 13. Thông tin nào sau đây ảnh hưởng đến nhận định, đánh giá bức tranh tài chính qua phân tích BCTC a. Quy trình phân tích báo cáo tài chính b. Các phần mềm ứng dụng trong phân tích báo cáo tài chính c. Các công cụ, kỹ thuật sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính d. Kết quả thu được từ quy trình, kỹ thuật phân tích và các quan điểm, lý thuyết tiếp cận, sử dụng 14. Thay đổi nào sau đây tạo nên tác động từ môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp a. Thị trường tài chính ngày càng phát triển thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn b. Doanh nghiệp ngày càng phát triển và khai thác tốt bản quyền công nghệ trí tuệ nhân tạo c. Gia tăng năng lực kinh tế của tài sản doanh nghiệp trong kinh doanh d. Thay đổi cấu trúc vốn theo hướng tăng tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp 15. Thay đổi nào sau đây tạo nên tác động từ môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp a. Các doanh nghiệp tham gia ngày càng nhiều vào ngành tăng áp lực về cạnh tranh ngành b. Luật đầu tư mới đã tạo thuận lợi cho doanh nghiệp mở rộng đầu tư, tăng quy mô kinh doanh c. Sự thay thế chiến lược dẫn đầu chi phí sang chiến lược khác biệt sản phẩm giúp doanh nghiệp ngày càng có lợi thế cạnh tranh trong ngành d. Thị trường lao động ngày càng khan hiếm làm suy giảm chất lượng lao động khi tuyển dụng 16. Tác động nào sau đây tạo nên những thách thức đối với công ty ABC dẫn đến nguy cơ gặp nhiều rủi ro hơn trong kinh doanh, trong lĩnh vực tài chính a. Tình hình lạm phát được ổn định lại không còn ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế công ty b. Lãi suất cho vay của ngân hàng giảm nhanh và vốn vay dễ tiếp cận cho công ty c. Gia tăng sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy phạm pháp luật về tài chính, về hoạt động, về môi trường có liên quan đến hoạt động công ty d. Rào cản thuế quan giúp công ty tránh được sức ép cạnh tranh từ những công ty nước ngoài
17. Dưới đây là kết quả phân tích môi trường kinh doanh bên trong của công ty ABC Y = 0,15 X1 + 0,25 X2 + 0,21 X3 +0,20 X4 Trong đó, Y là năng lực kinh tế của doanh nghiệp X(i) là 4 yếu tố cấu thành nên môi trường kinh doanh bên trong doanh nghiệp, với X1: nguồn lực kinh tế, X2: lao động, X3: tài nguyên thiên nhiên môi trường, X4: thông tin Yếu tố chi phối lớn nhất đến năng lực kinh tế của công ty ABC là a. X1: nguồn lực kinh tế b. X2: lao động c. X3: tài nguyên thiên nhiên môi trường d. X4: thông tin 18.Thông tin nào sau đây trên báo cáo tài chính thể hiện tình hình, kết quả, hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp a. Nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán b. Tài sản trên bảng cân đối kế toán c. Thu nhập, chi phí, lợi nhuận trên báo cáo kết quả kinh doanh d. Dòng tiền thu, dòng tiền chi, dòng tiền thuần trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ 19. Sai lệch nào sau đây do ảnh hưởng vốn có từ vận dụng các chuẩn mực kế toán có thể dẫn đến những rủi ro về tài liệu kế toán trong phân tích báo cáo tài chính a. Sự chọn lựa các chuẩn mực kế toán để phù hợp với thể chế, cơ chế quản lý kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường của cơ quan soạn thảo, ban hành kế toán b. Tuân thủ nghiêm ngặt các chuẩn mực kế toán trong đo lường bức tranh tài chính doanh nghiệp c. Sự thay đổi các chuẩn mực kế toán để tạo nên bức tranh tài chính doanh nghiệp tốt hơn theo yêu cầu của các nhà quản lý trong nhiệm kỳ d. Sự thay đổi các chuẩn mực kế toán để tạo nên bức tranh tài chính doanh nghiệp kém hơn theo yêu cầu của các nhà quản lý trong nhiệm kỳ 20. Biểu hiện nào sau đây thể hiện việc công bố thông tin kế toán tại công ty là không đảm bảo, không đạt chất lượng cho phân tích báo cáo tài chính a. Thông tin kế toán không phản ảnh được cơ bản các hoạt động có tính cốt lõi góp phần cho sự thành công cho công ty b. Thông tin kế toán không đáp ứng được nhu cầu thông tin để quản lý, kiểm soát các hoạt động kinh doanh có tính đặc thù ở công ty c. Chính sách kế toán không phù hợp và không thể hiện được tính đặc trưng của từng hoạt động, ngành nghề tại công ty d. Việc công bố thông tin kế toán chưa giúp nhận biết, phân biệt rõ ràng lợi nhuận của từng hoạt động ở từng thời kỳ tại công ty 21. Thay đổi nào sau đây tạo nên tác động từ môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp a. Quy trình tạo giá trị của doanh nghiệp ngày càng được quản lý tốt và phát huy hiệu quả b. Gia tăng năng lực kinh tế của tài sản doanh nghiệp trong kinh doanh c. Thay đổi cấu trúc vốn theo hướng tăng tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp d. Thị trường hối đoái ngày càng ổn định tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận vốn quốc tế