PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text PHẦN III. CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN - HOÁN VỊ GENE - GV.Image.Marked.pdf

HOÁN VỊ GENE PHẦN III: CÂU HỎI TRẢ LỜI NGẮN Câu 1. Có bao nhiêu phép lai dùng để xác định kiểu gene của cá thể có 2 cặp gene cùng nằm trên một NST? Đáp án 1 Phép lai phân tích Câu 2. Bản đồ di truyền là sơ đồ thể hiện vị trí của gene (locus) trên nhiễm sắc thể; được xây dựng dựa vào tần số trao đổi chéo (hoán vị gene) giữa hai gene. T. H. Morgan và cộng sự đã lập bản đồ của 2 gene màu sắc thân (B, b) và chiều dài cánh (V, v) ở ruồi giấm như sau: Theo lí thuyết, phép lai P: ♀ BV bv × ♂ bv bv tạo ra F1 có biến dị tổ hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Đáp án 0 , 1 7 Câu 3. Ở một loài thực vật, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Thực hiện phép lai P1 và P 2, thu được F 1-1 và F 1-2. Sau đó cho F 1-1 và F 1-2 giao phấn với nhau thu được F 2. P1: Thân cao, hoa trắng × Thân thấp, hoa đỏ P2: Thân thấp, hoa trắng × Thân thấp, hoa đỏ F1-1: 100% Thân cao, hoa đỏ × F1-2: 100% Thân thấp, hoa đỏ F2: x (Thân cao, hoa đỏ) : 0,15 (Thân cao, hoa trắng): z (Thân thấp, hoa đỏ) : t (Thân thấp, hoa trắng) Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, giá trị z là bao nhiêu %(Kết quả thể hiện làm tròn 2 chữ số thập phân)? Đáp án 0 , 1 Hướng dẫn giải Quy ước: A – thân cao, a – thân thấp; B – hoa đỏ; b – hoa trắng. Ta có: F1-1: AaBb và F1-2: aaBb Mà F2 cho 15% Aabb ? Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên di truyền liên kết. Kiểu gen của F1-1 là: Ab//aB và F1-2 là: aB//ab F1: Ab//aB × aB//ab F2 có 15% Ab//ab ? Tỉ lệ giao tử Ab ở cơ thể F1-1 là: 30% Vậy tần số hoán vị gen của F1-1 là 40% Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ F2 (x) là: A-B- = 0,2 + 0,3 × 0,5 = 0,35 Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ F2 (y) là: aaB- = 0,3 + 0,2 × 0,5 = 0,4 Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng (z) ở F2 là: 0,2 × 0,5 = 0,1.
Câu 4. Xét cá thể có kiểu gen AB DE ab de , quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử AB De chiếm tỉ lệ bao nhiêu%(Kết quả thể hiện làm tròn 2 chữ số thập phân)? Đáp án 0 , 0 8 Hướng dẫn giải Tỉ lệ giao tử 8% = 40% × 20% → Tỉ lệ này của các giao tử hoán vị cặp AB và DE gồm: (AB; ab) (De; dE). Câu 5. Hình vẽ mô tả bản đồ gene (hình) ở ruồi giấm, khoảng cách giữa tính trạng mắt có vảy và mắt thùy là bao nhiêu cM? Đáp án 5 , 3 Câu 6. Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp thân xám, cánh dài với nhau, thu được kiểu hình thân đen, cánh cụt tỉ lệ 4%, (biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng thân xám, cánh dài là trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt). Nếu cho ruồi giấm cái ở trên lai phân tích thì thế hệ sau có tỉ lệ thân xám, cánh dài là bao nhiêu% (Kết quả thể hiện làm tròn 2 chữ số thập phân)? Đáp án 0 , 0 8 Hướng dẫn giải Thân đen, cánh cụt là lặn (a, b). F1 có ab//ab = 0,04 = 0,5 × 0,08 (vì ruồi giấm chỉ hoán vị ở giới cái) → Cơ thể cái P có kiểu gen Ab//aB và f = 8%. Cho cơ thể cái P lai phân tích: Ab//aB × ab//ab → Tỉ lệ thân xám, cánh dài = AB//ab = 0,08 × 1 = 8%
Câu 7. Ở ruồi giấm, alen quy định thân xám (A) trội hoàn toàn so với alen quy định thân đen (a) và alen quy định cánh dài (B) trội hoàn toàn so với alen quy định cánh ngắn (b). Lôcut 2 gen này được xác định thuộc cùng một nhóm gen liên kết và cách nhau một khoảng tương đối 17Cm. Có 4 dòng ruồi giấm thuần chủng về các tính trạng này được kí hiệu như bảng bên. Dòng Đặc điểm 1 Thân xám, cánh dài 2 Thân đen, cánh ngắn 3 Thân xám, cánh ngắn 4 Thân đen, cánh dài Thực hiện các phép lai khác dòng, sau đó cho con lai F1 giao phối với nhau thu được F2. Trong trường hợp không có đột biến, theo lí thuyết, mô tả phép lai nào sau đây sai? Phép lai P Tỉ lệ thân xám, cánh dài ở F1 Tỉ lệ thân xám, cánh dài ở F2 1 ♀1  ♂2 100% > 50% 2 ♀2  ♂1 100% > 50% 3 ♀3  ♂4 100% > 50% 4 ♀4  ♂3 100% 50% Đáp án 3 Hướng dẫn giải Ở ruồi giấm đực không có HVG. Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Ta thấy F1 dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ các kiểu hình ở F2 được tính theo công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb. Ta thấy ở phép lai 1, 2 cho F1 có kiểu gen dị hợp đều (AB/ab) thì F2 có thể tạo ra kiểu gen ab/ab → A-B- > 50%. Ta thấy ở phép lai 3,4 cho F1 có kiểu gen dị hợp đối (Ab/aB) thì F2 không thể tạo ra kiểu gen ab/ab → A-B- = 50%. Vậy mô tả về phép lai 3 là sai. Câu 8. Các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu về đặc điểm di truyền của một loài hoa. Tính trạng chiều cao thân và màu sắc hoa được quy định bởi 2 gene và locus 2 gene này được xác định nằm trên cùng một nhóm liên kết và cách nhau một khoảng tương đối 35cM. Mỗi gene có 2 allele và được xác định như sau: Tính trạng chiều cao thân: Thân cao (A) trội hoàn toàn so với thân thấp (a) Tính trạng màu sắc hoa: Hoa đỏ (B) trội hoàn toàn so với hoa trắng (b) Xét 4 dòng hoa được ký hiệu theo bảng bên:
Dòng Đặc điểm 1 Thân cao, hoa đỏ 2 Thân cao, hoa trắng 3 Thân thấp, hoa đỏ 4 Thân thấp, hoa trắng Biết rằng các dòng hoa có kiểu gene có khả năng dị hợp thì đều mang kiểu gene dị hợp với số cặp tối đa và có khả năng hoán vị. Thực hiện các phép lai khác dòng thu được F1. Trong trường hợp không có đột biến, theo lý thuyết, mô tả phép lai nào sau đây sai? Phép lai P Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 1 1  2 >40% 2 2  3 >25% 3 1  3 >40% 4 1  4 <20% Đáp án 2 Hướng dẫn giải Xét hoán vị gene có: AB = ab = 32,5%; Ab = aB = 17,5% Phép lai 1: AB/ab x Ab/ab thu được: AB/Ab = AB/ab = Ab/ab = ab/ab = 16,25% Ab/Ab = Ab/ab = Ab/aB = aB / ab = 8,75% Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là: 41,25% Phép lai 2: Ab/ab x aB/ab thu được 0,25 Ab/aB : 0,25 Ab/ab : 0,25 aB/ab : 0,25 ab/ab Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là: 25% Phép lai 3: AB/ab x aB/ab thu được: AB/aB = AB/ab = aB/ab = ab/ab = 16,25% Ab/aB = Ab/ab = aB/aB = aB / ab = 8,75% Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là: 41,25% Phép lai 4: AB/ab x ab/ab thu được AB/ab = ab/ab = 16,25%; Ab/ab = aB/ab = 8,75% Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ là:16,25% Câu 9. Ở một loài thực vật, biết alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen a quy định chín muộn. Cho cây quả tròn, chín sớm (P) tự thụ phấn thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó số kiểu gen mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 78,16%. Diễn biến NST trong giảm phân của tế bào sinh dục đực và sinh dục cái như nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị là bao nhiêu% (Kết quả thể hiện làm tròn 2 chữ số thập phân)? Đáp án: 0,12 Đáp án 0 , 1 2 Hướng dẫn giải - Biện luận P dị hợp 2 cặp gen. - F1 có 10 loại kiểu gen => Có hoán vị gen. Chưa xác định chính xác kiểu gen của P là dị đều hay dị đối. - Diễn biến NST trong giảm phân của tế bào sinh dục đực và sinh dục cái như nhau. Ta có: ♂ ♀

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.