Nội dung text PHẦN I . CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM - SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG, PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI-GV.docx
SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG, PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Theo quan niệm hiện đại thì cơ thể sống xuất hiện đầu tiên trên trái đất là sinh vật nào sau đây? A. Nấm. B. Thực vật. C. Sinh vật nhân sơ. D. Động vật nguyên sinh. Câu 2. Bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng giống chúng, di truyền đặc điểm của chúng cho thế hệ sau là A. sự xuất hiện cơ chế tự sao chép. B. sự xuất hiện các enzyme. C. sự hình thành các coacervate. D. sự hình thành màng. Câu 3. Các hợp chất đầu tiên được hình thành trên quả đất lần lượt theo sơ đồ: A. C,H → C,H,O,N → C,H,O. B. C,H → C,H,O → C,H,O,N. C. C,H,O,N → C,H,O → C,H. D. C,H,O,N → C,H → C,H,O. Câu 4. Hệ tương tác có vai trò quan trọng trong cấu trúc nên vật chất sống là A. protein và lipid. B. DNA và RNA. C. protein và nucleic acid. D. lipid và nucleic acid. Câu 5. Giai đoạn [1] mô tả giai đoạn nào của quá trình phát sinh sự sống trên trái đất? A. Tiến hóa hóa học. B. Tiến hóa tiền sinh học. C. Tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa hậu sinh học. Câu 6. Hiện nay có một số bằng chứng chứng tỏ: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử được dùng làm vật chất di truyền (lưu giữ thông tin di truyền) đầu tiên là A. DNA và sau đó là RNA. B. RNA và sau đó là DNA. C. protein và sau đó là DNA. D. protein và sau đó là RNA. Câu 7. Hiện nay sự sống trên trái đất đang xảy ra quá trình tiến hoá nào sau đây? A.Tiến hoá tiền sinh học. B. Tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa hóa học. D. Tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học. Câu 8. Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là hợp chất nào sau đây? A. DNA. B. RNA. C. Protein. D. Lipid. Câu 9. Hiện nay, có một số bằng chứng khoa học chứng minh rằng? A. RNA có thể nhân đôi mà không cần đến enzyme (protein) do đó có thể xem RNA đã được xuất hiện trước DNA. B. RNA có thể nhân đôi mà không cần đến enzyme (protein) do đó có thể xem DNA đã được tiến hóa trước RNA. C. DNA có thể nhân đôi mà không cần đến enzyme (protein) do đó có thể xem DNA đã được tiến hóa trước RNA. D. DNA có trước RNA vì DNA có cấu trúc bền vừng hơn và có khả năng phiên mã chính xác hơn RNA. Câu 10. Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là A. tạo nên các cơ thể đa bào đơn giản. B. tạo nên các tế bào sơ khai đầu tiên.
C. tạo nên thực vật bậc thấp. D. tạo nên động vật bậc thấp. Câu 11. Phát biểu nào dưới đây sai về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học hình thành sự sống trên trái đất? A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm. B. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như amino acid, nucleic acid. C. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng nghìn năm thưở đó mà rơi xuống biển. D. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học. Câu 12. Khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hoá học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại dương nguyên thuỷ tạo thành các keo hữu cơ, các keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. C. Quá trình phát sinh sự sống (tiến hoá của sự sống) trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá tiền sinh học và tiến hoá sinh học. D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ, từ các chất hữu cơ phức tạp. Câu 13. Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các tế bào sơ khai là khởi đầu của giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. B. Các chất hữu cơ đơn giản đã được hình thành trong giai đoạn tiến hóa hóa học. C. Khi tế bào nguyên thủy được hình thành thì tiến hóa sinh học sẽ kết thúc. D. Các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong giai đoạn tiến hóa sinh học. Câu 14. Kết quả thí nghiệm của Miller và Urey (1953) đã chứng minh điều gì sau đây? A. Các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học. B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ năng lượng sinh học. C. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất. D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên. Câu 15. Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hóa tiền sinh học là quá trình nào sau đây? A. Quá trình hình thành các tế bào sơ khai đầu tiên từ các đại phân tử hữu cơ. B. Quá trình tổng hợp các hợp chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. C. Quá trình trùng phân tạo các đại phân tử hữu cơ. D. Quá trình hình thành các loài sinh vật từ tế bào đầu tiên. Câu 16. Khi nói về quá trình phát sinh, phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. C. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản. D. Sự xuất hiện phân tử Protein và nucleic acid kết thúc giai đoạn tiến hoá tiền sinh học. Câu 17. Đặc điểm nào sau đây chứng minh rằng trong tiến hóa thì RNA là tiền thân của nucleic acid mà không phải là DNA? A. RNA chỉ có 1 mạch. B. RNA có loại nitrogenous base loại U. C. RNA nhân đôi mà không cần đến enzyme. D. RNA có khả năng sao mã ngược. Câu 18. Sự phát sinh sự sống trên trái đất là kết quả của quá trình nào dưới đây? A. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. B. Tiến hóa hóa học. C. Tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học. D. Tiến hóa tiền sinh học. Câu 19. Khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái đất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tế bào nhân sơ được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. B. Protein được tạo ra ở giai đoạn tiến hóa hóa học. C. Nucleic acid có khả năng tự nhân đôi đầu tiên là DNA. D. Tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy) là sinh vật đầu tiên. Câu 20. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là
A. hình thành nên các sinh vật đơn bào nhân thực. B. hình thành nên các sinh vật đa bào. C. hình thành nên các tế bào sơ khai. D. hình thành nên các đại phân tử hữu cơ phức tạp. Câu 21. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường hóa học theo các bước: I- Trùng phân các đơn phân hữu cơ thành các đại phân tử. II- Tương tác giữa các đại phân tử hình thành nên các tế bào sơ khai với các cơ chế nhân đôi, phiên mã, dịch mã, trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản. III- Từ các chất vô cơ hình thành các đơn phân hữa cơ. Trình tự nào sau đây đúng? A. I → II → III. B. III → I → II. C. II → III → I. D. III → II → I. Câu 22. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: I-Tiến hóa hóa học. II- Tiến hóa sinh học. III- Tiến hóa tiền sinh học.Trình tự nào sau đây đúng? A. I → III → II. B. II → III → I. C. I → II → III. D. III → II → I. Câu 23. Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, chất hữu cơ được hình thành chủ yếu bằng phương thức nào sau đây? A. Phương thức hóa học nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. B. Quang tổng hợp hoặc hoá tổng hợp ở các sinh vật tự dưỡng. C. Phương thức sinh học trong các tế bào sống. D. Tổng hợp nhờ công nghệ tế bào và công nghệ gen. Câu 24. Hệ tương tác nào sau đây có vai trò quan trọng trong cấu trúc nên vật chất sống? A. DNA và RNA. B. Protein và lipid. C. Protein và nucleic acid. D. Lipid và nucleic acid. Câu 25. Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học? A. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản. B. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy). C. Các amino acid liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản. D. Các nucleotide liên kết với nhau tạo nên các phân tử nucleic acid. Câu 26. Kết quả của quá trình tiến hóa hóa học là A. hình thành nên các tế bào sinh vật nhân chuẩn. B. hình thành nên các đại phân tử sinh học. C. hình thành nên các nguyên tố hóa học. D. hình thành nên các tế bào sinh vật nhân sơ. Câu 27. Biểu đồ cho thấy thí nghiệm của Miller. Chọn kết hợp nhãn đúng cho A, B, C và D. A. A–Điện cực, B–NH₄⁺, H₂O, CH₄, H₂, C–Máy ngưng tụ, D- Chỗ lấy mẫu. B. A–Điện cực, B–NH₄⁺, CO₂, CH₄, H₂, C–Máy bơm chân không, D– Chỗ lấy mẫu. C. A–Điện cực, B–NH₄⁺, H₂O, C–Máy ngưng tụ, D–Máy bơm chân không D. A–Điện cực, B–NH₄⁺, H₂O, CH₄, H₂, C–Nước sôi, D–Máy bơm chân không
Câu 28. Trong giai đoạn tiến hoá hoá học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành là nhờ A. các enzyme tổng hợp. B. cơ chế sao chép của DNA. C. các nguồn năng lượng tự nhiên D. sự tương tác giữa các hợp chất vô cơ. Câu 29. Phát biểu nào dưới đây về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học là sai? A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học. B. Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có oxygen và nitrogen. C. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên, từ các chất vô cơ đã hình thành nên các hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như amino acid, nucleotide. D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ trong giai đoạn tiến hóa hóa học là giả thuyết và chưa được chứng minh bằng thực nghiệm. Hướng dẫn giải Đáp án D Trong các phát biểu trên phát biểu D sai -Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất (được hình thành cách đây khoảng 4,5 tỉ năm) có chứa các khí như hơi nước, khí CO2, NH3, và rất ít khí nitrogenous…Khí oxygen chưa có trong khí quyển nguyên thủy. - Dưới tác động của nhiều nguồn năng lượng tự nhiên, các chất vô cơ đã hình thành các chất hữu cơ đơn giản gồm 2 nguyên tố C, H rồi đến các hợp chất có 3 nguyên tố C, H, O và 4 nguyên tố C, H, O, N. - Sự hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đã được chứng minh bằng thực nghiệm bởi Standley Miller(1953) Câu 30. Khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tiến hóa tiền sinh học có sự tạo ra các hợp chất hữu cơ cho các sinh vật dị dưỡng. B. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản và phức tạp được hình thành nhờ các nguồn năng lượng tự nhiên. C. Kết quả quan trọng của giai đoạn tiến hóa sinh học là hình thành dạng sống đơn giản đầu tiên. D. Những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở trong khí quyển nguyên thủy. Hướng dẫn giải Đáp án B A Sai. Do tiến hóa tiền sinh học chưa xuất hiện sinh vật dị dưỡng C Sai. Kết quả quan trọng trong giai đoạn tiến hóa sinh học là tạo ra các loài sinh vật thích nghi như hiện nay D Sai. Mầm mống sống xuất hiện đầu tiên ở đại dương Câu 31. Năm 1953, Miller và Urey đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Handan "các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa,tia tử ngoại", chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Miller và Urey? A. Oxygen. B. Nitrogen. C. Hydro. D. Carbon. Hướng dẫn giải Đáp án A Chất không có trong thí nghiệm của Milo là oxygen Câu 32. Khi nói về sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I- Sự sống trên Trái Đất được phát sinh và phát triển qua hai giai đoạn: tiến hóa hóa học và tiến hóa sinh học. II- Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các hợp chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ. III- Sự xuất hiện các tế bào sơ khai đánh dấu sự kết thúc tiến hóa hóa học. IV- Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án A. Các phát biểu đúng: II, IV. I sai. Vì có 3 giai đoạn là: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học. III sai. Vì tiến hóa hóa học kết thúc khi hình thành các đại phân tử tự nhân đôi. Sự xuất hiện các tế bào sơ khai đánh dấu kết thúc tiến hóa tiền sinh học. Câu 33. Về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, nhận định nào dưới đây sai?