Nội dung text Bài 10. Protein và enzyme - GV.pdf
1. Khái niệm và đặc điểm cấu tạo: Insulin, một loại hormone thuộc loại protein, được sản sinh bởi tuyến tuỵ, có chức năng điều hoà quá trình chuyển hoá glucose trong cơ thể. Insulin thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào và dự trữ glucose dư thừa trong gan và cơ. Protein là hợp chất cao phân tử được cấu tạo từ một hay nhiều chuỗi polypeptide. Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định. Protein khi thuỷ phân chỉ cho hỗn hợp các -amino acid gọi là protein đơn giản. Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản và các thành phần "phi protein" như nucleic acid, lipid,... Ví dụ 1. Kể tên các sản phẩm chứa protein xung quanh chúng ta. Đáp án: Các sản phẩm chứa protein xung quanh chúng ta: thịt, trứng, sữa, phô mai ... Ví dụ 2. Insulin có cấu tạo được mô tả trong Hình 10.1. a) Cho biết thành phần cấu tạo nên phân tử insulin. b) Nhận xét phân tử khối của insulin. Đáp án: a) Thành phần cấu tạo nên phân tử protein là các đơn vị -amino acid. b) Phân tử khối của insulin lớn hơn rất nhiều so với một số amino acid có trong phân tử insulin. Ví dụ 3. Protein là hợp chất cao phân tử được hình thành từ một hay nhiều chuỗi polypeptide. Protein được chia thành hai loại là protein đơn giản và protein phức tạp. Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai? a) Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị -amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide theo một trật tự nhất định. b) Protein khi thuỷ phân chỉ tạo thành hỗn hợp các amino acid gọi là protein đơn giản. c) Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản và các thành phần "phi protein". d) Insulin, một loại hormone thuộc loại protein đơn giản.
Đáp án: a) Đúng. b) Sai. Protein khi thuỷ phân chỉ tạo thành hỗn hợp các -amino acid gọi là protein đơn giản. c) Đúng. d) Đúng. 2. Tính chất vật lí: Các protein dạng hình sợi như keratin (có ở tóc, móng), collagen (có ở da, sụn), myosin (có ở cơ bắp),... không tan trong nước cũng như trong các dung môi thông thường. Các protein dạng hình cầu như hemoglobin (có ở máu), albumin (có ở lòng trắng trứng) có thể tan được trong nước tạo dung dịch keo. Ví dụ 4. Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein? A. Saccharose. B. Triglyceride. C. Albumin. D. Cellulose. Đáp án: C. Ví dụ 5. Phát biểu nào sau đây sai? A. Các protein hình sợi không tan trong nước cũng như các dung môi thông thường. B. Các protein dạng hình cầu có thể tan được trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Keratin (có ở tóc, móng) là protein dạng hình sợi không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi thông thường. D. Albumin (có ở lòng trắng trứng) là protein dạng hình cầu nên tan được trong nước tạo dung dịch keo. Đáp án: C. C. Sai. Keratin (có ở tóc, móng) là protein dạng hình sợi không tan trong nước và dung môi thông thường như ethanol, ether, v.v. 3. Tính chất hoá học: a) Phản ứng thuỷ phân: Tương tự như peptide, protein bị thuỷ phân bởi acid, base hoặc enzyme. Quá trình thuỷ phân hoàn toàn protein tạo thành các -amino acid. b) Phản ứng màu: Protein có khả năng tạo thành sản phẩm màu tím đặc trưng với thuốc thử biuret, tương tự như peptide. Protein hình thành sản phẩm rắn màu vàng với dung dịch nitric acid đặc, một phần do phản ứng nitro hoá các đơn vị amino acid chứa vòng benzene và một phần khác do sự đông tụ protein trong môi trường acid (Hình 10.2). c) Phản ứng đông tụ: Protein có thể bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid, base hoặc ion kim loại nặng. Sự đông tụ này xảy ra do cấu tạo ban đầu của protein bị biển đổi. 4. Vai trò của protein đối với sự sống: Các protein khác nhau đảm nhận vai trò khác nhau, rất cần thiết cho sự sống như tham gia xây dựng tế bào, vận chuyển các chất trong cơ thể, điều hoà quá trình trao đổi chất, xúc tác cho các phản ứng hoá sinh, giúp cơ thể chống lại tác nhân có hại,... Protein có vai trò rất quan trọng cho hoạt động sống của cơ thể người. Protein là một trong những nguồn thức ăn chính bổ sung các amino acid thiết yếu và năng lượng cho cơ thể. Ví dụ 6. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thuỷ phân hoàn toàn polypeptide thu được các phân tử α-amino acid. B. Protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam. C. Protein có thể bị đông tụ dưới tác dụng của nhiệt, acid hoặc base.