PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. File đề bài.docx


A. Thể đột biến ở E. coli thay đổi cấu trúc ở gene điều hòa (lacI) dẫn đến protein ức chế không được sản xuất. B. Thể đột biến ở E. coli mà protein ức chế có khả năng liên kết với vùng vận hành (O) nhưng không có khả năng liên kết với allolactose. C. Thể đột biến ở E. coli thay đổi cấu trúc ở vùng vận hành (O) dẫn đến protein ức chế không thể bám vào được. D. Thể đột biến ở E. coli thay đổi cấu trúc ở vùng khởi động (P) dẫn đến RNA polymerase không có khả năng liên kết. Câu 7 <H>: Hình bên mô tả một đơn vị sao chép của phân tử DNA, trong đó O là điểm khởi đầu sao chép. Kí hiệu I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của phân tử DNA. Đoạn gốc nào có mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn? A. I và IV. B. I và III. C. I và II. D. II và III. Câu 8 <VD>: Khi điện di trình tự hai gene (A và B, mỗi gene có 2 allele) của một con gà con (C), là con của gà mẹ (M) và một trong sáu gà trống (Tr) trong một quần thể được bản kết quả như hình sau. Theo bản kết quả điện di thì gà trống nào (1 – 6) là cha của gà con C? A. Tr5. B. Tr1. C. Tr3. D. Tr6. Câu 9. Trong kĩ thuật chuyển gene, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gene đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây? A. Nhận biết các tế bào đã nhận được DNA tái tổ hợp. B. Giúp enzyme cắt giới hạn (restrictase) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền. C. Dễ dàng chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận D. Tạo điều kiện cho enzyme nối (ligase) hoạt động tốt hơn. Câu 10. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 30 nm? A. Sợi nhiễm sắc. B. Sợi siêu xoắn. C. Sợi cơ bản. D. Chromatid. Câu 11. <H> Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE  aaBBDdee cho đời con có A. 8 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình
B. 4 loại kiểu gene và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gene và 8 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình Câu 12. Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Phép lai P: AA x aa, thu được các hợp tử F 1 . Sử dụng consixin tác động lên các hợp tử F 1 , sau đó cho phát triển thành các cây F 1 . Cho các cây F 1  tứ bội tự thụ phấn, thu được F 2 . Cho tất cả các cây F 2  giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 3.  Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F 3  là A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Câu 13: Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gene Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gene có thêm 1 allele trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gene lặn có chiều cao 100cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F 1 . Tiếp tục cho F 1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 2 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F 2 ? I. Loại cây cao 160cm chiếm tỉ lệ cao nhất. II. Có 3 kiểu gene quy định kiểu hình cây cao 120cm. III. Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ 15/64. IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gene. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14. Trong quá trình giảm phân của cơ thể có KG đã xảy ra hoán vị gene giữa allele D và d với tần số 18%. Tính theo lý thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gene giữa D và d là: A. 820. B. 360. C. 640. D. 180. Câu 15: Hiện tượng di truyền gene ngoài nhân được phát hiện bởi nhà khoa học nào sau đây? A. Mendel B. Morgan C. Correns D. Watson Câu 16. Cho các loài sinh vật sau: (1) Giống lúa LYP9 (2) Giống lúa PR23 (3) Giống ca cao CCN51 (4) Cừu Dolly (5) Cá chép V1 (6) Vịt pha ngan Có bao nhiêu sinh vật được tạo ra nhờ ứng dụng của tạo giống bằng lai hữu tính? A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 Câu 17: Khi nói về thành tựu của liệu pháp gene, phát biểu nào sau đây sai? A. Liệu pháp gene là biện pháp chữa trị bệnh di truyền bằng cách loại bỏ hoàn toàn gene bệnh trong tế bào của người bệnh. B. Thị lực của bệnh nhân bị mù do đột biến gene hiếm gặp có thể được cải thiện khi được tiêm một loại thể truyền là virus mang gene RPE65 bình thường để thay thế gene bệnh. C. Thị lực của bệnh nhân bị mù bẩm sinh Leber’s có thể được cải thiện khi được thử nghiệm liệu pháp gene. D. Hệ thống CRISPR-Cas 9 chỉnh sửa được gene gây bệnh hồng cầu hình liềm trong tế bào người, sau đó tế bào đã chỉnh sửa được tiêm trở lại cho bệnh nhân. Câu 18. Phương pháp nào sau đây không được dùng để nghiên cứu di truyền người?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.