Nội dung text ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG ANH 12 HÀ NỘI 2023-2024.docx
1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ CHÍNH THỨC KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2023-2024 Môn thi: TIẾNG ANH Ngày thi: 30 tháng 9 năm 2023 Thời gian làm bài: 180 phút (Đề thi gồm 15 trang) - Thi sinh làm bài trực tiếp vào đề thi và không được sử dụng bất kỳ loại tài liệu nào, kể cả từ điển. - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. PART A: PHONETICS (1.0 point) I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others. Write your answers in the corresponding numbered boxes provided. 1. A. costume B. cosmetic C. obscenity D. ostensible /ˈkɒs.tʃuːm/ /kɒzˈmɛt.ɪk/ /əbˈsɛn.ɪ.ti/ /ɒˈstɛn.sɪ.bəl/ 2. A. increase B. dealt C. flea D. release /ɪnˈkriːs/ /dɛlt/ /fliː/ /rɪˈliːs/ 3. A. swinger B. stronger C. longer D. younger /ˈswɪŋ.ər/ /ˈstrɒŋ.ɡər/ /ˈlɒŋ.ɡər/ /ˈjʌŋ.ɡər/ II. Choose the word whose main stressed syllable is placed differently from that of the others. Write your answers in the corresponding numbered boxes provided. 4. A. entrepreneur B. incoherent C. atmospheric D. undervalue /ˌɒn.trə.prəˈnɜːr/ /ˌɪn.kəʊˈhɪə.rənt/ /ˌæt.məsˈfɛr.ɪk/ /ˌʌn.dərˈvæl.juː/ 5. A. supervillain B. meteorite C. phenomenon D. stereotype /ˈsuː.pərˌvɪl.ən/ /ˈmiː.ti.ə.raɪt/ /fəˈnɒm.ɪ.nən/ /ˈstɛr.i.ə.taɪp/ PART B: LEXICO-GRAMMAR (8.0 points) I. Choose the best answer A, B, C, or D to complete each sentence below. Write your answers in the corresponding numbered boxes provided. 1. Despite their normal cylindrical form, some of the documents ____________ on silk that were found at Mawangdui, an archaeological site in southeastern China, were folded into rectangles. A. wrote B. written C. were written D. be written - Rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động => p2 Dịch câu: Mặc dù có hình trụ thông thường, một số tài liệu được viết trên lụa được tìm thấy tại Mã Vương
2 Đôi, một địa điểm khảo cổ ở đông nam Trung Quốc, lại được gấp thành hình chữ nhật. 2. If your priority is being able to ____________ your legs and walk around occasionally, take the train instead of the plane. A. extent B. span C. stretch D. range - extent (v): kéo dài, mở rộng - span (v): kéo dài, trải dài - stretch (v): duỗi ra - range (v): xếp hàng, phân loại Dịch câu: Nếu ưu tiên của bạn là có thể duỗi chân và thỉnh thoảng đi lại, hãy đi tàu thay vì máy bay. 3. You and your big mouth! It was supposed to be a secret. You ____________ her! A. shouldn't have told B. mightn't have told C. mustn't have told D. couldn't have told - shouldn’t have p2: lẽ ra không nên làm gì nhưng đã làm - mightn’t have p2: có lẽ đã không làm gì trong QK - không có mustn’t have p2 - couldn’t have p2: chắc chắn đã không làm gì trong QK Dịch câu: Anh và cái miệng to của anh! Đáng lẽ phải là bí mật. Anh lẽ ra không nên nói với cô ấy! 4. ____________ that he only started learning English 2 years ago, his English is excellent. A. Bringing B. Accounting C. Shining D. Considering - Bring (v): mang lại, đem đến - Account (v): giải thích, kể đến - Shine (v): tỏa sáng - Considering (conj): cân nhắc, xét đến Dịch câu: Xét đến việc anh ấy chỉ mới bắt đầu học tiếng Anh cách đây 2 năm, tiếng Anh của anh ấy rất xuất sắc. 5. Some of the studies show positive results, ____________ others do not. A. whereas B. unlike C. therefore D. contrary - whereas (conj): trong khi - unlike (prep): không giống - therefore (adv): do đó
3 - contrary (adj): trái lại Dịch câu: Một số nghiên cứu cho thấy kết quả tích cực, trong khi những nghiên cứu khác thì không. 6. I try to strike ____________ when I'm on holiday spending half my time doing things and the other half just relaxing. A. a double bind B. a leading light C. the common touch D. the happy medium - a double bind: tình thế tiến thoái lưỡng nan - a leading light: nhân vật lãnh đạo, người có ảnh hưởng - the common touch: sự gần gũi với mọi người - strike the happy medium: đạt được sự cân bằng hợp lý giữa hai điều gì đó. Dịch câu: Tôi cố gắng đạt được sự trung hòa khi đi nghỉ mát, dành một nửa thời gian làm những việc này và nửa còn lại để thư giãn. 7. These measures have been ____________ in order to increase the company's profit. A. carried B. taken C. tried D. done - take measures: thực hiện các biện pháp. Dịch câu: Những biện pháp này đã được thực hiện nhằm tăng lợi nhuận của công ty. 8. ____________, he was determined to continue to climb up the mountain. A. However tired B. Tired as he might feel C. As he might feel tired D. He felt very tired though - However adj/adv SV, SV = adj/adv + as/though SV, SV = Though SV, SV: Mặc dù ... nhưng ... - As SV, SV: Khi/ Vì ... Dịch câu: Mặc dù cảm thấy mệt mỏi, anh vẫn quyết tâm tiếp tục leo lên núi. 9. ____________ our project was unnecessary, we would not have invested in it. A. Had we thought B. Unless had we thought C. If had we thought D. As we had ever thought - Loại B vì unless không đi với câu điều kiện loại 2, 3 (câu điều kiện không có thật) - Loại C vì if SV, SV - Loại D vù as: vì, khi - Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had S p2, S would/could have p2 Dịch câu: Nếu chúng tôi nghĩ rằng dự án của mình là không cần thiết, chúng tôi đã không đầu tư vào nó.
4 10. In such a plight ____________ that we had no choice but to radio for help. A. we found ourselves B. we ourselves found C. did we find ourselves D. did we ourselves find - Đảo ngữ của such: such + (a/an) + (adj) + N + TĐT + S + V + that: đến mức mà => Loại A và B - Loại D vì thiếu O sau find Dịch câu: Trong tình cảnh như vậy, chúng tôi không còn cách nào khác ngoài việc phải gọi điện cầu cứu. II. Complete these sentences, using the suitable form of the words in brackets. Write your answers in the corresponding numbered boxes provided. 1. It suggests that clay-working technology in the nineteenth century developed according to some ______inescapable______ logic or technical imperative. (ESCAPE) - Trước N là adj => inescapable (adj): không thể tránh khỏi Dịch: Điều này gợi ý rằng công nghệ làm gốm vào thế kỷ 19 đã phát triển theo một logic hoặc yêu cầu kỹ thuật không thể tránh khỏi. 2. He's a highly motivated individual, with the _______perseverance_____ required to complete projects. (PERSEVERE) - Sau mạo từ là N => perseverance (n): sự kiên trì Dịch: Anh ấy là một người có động lực cao, với sự kiên trì cần thiết để hoàn thành các dự án. 3. A dry champagne makes the ideal ______accompaniment______ to this dish. (ACCOMPANY) - Sau adj là N => accompaniment (n): món ăn kèm, sự đi kèm Dịch: Một ly sâm banh khô là món ăn kèm lý tưởng cho món ăn này. 4. Not surprisingly, the ______aftermath______ of founding elections frequently brings about efforts to introduce changes in electoral systems that would benefit the current incumbents. (AFTER) - Sau mạo từ là N => aftermath (n): hậu quả Dịch: Không có gì ngạc nhiên, hậu quả của các cuộc bầu cử thường dẫn đến nỗ lực thay đổi các hệ thống bầu cử để có lợi cho những người đang đương nhiệm. 5. Despite its well-devised plot, ______likeable/likable______ characters and interesting comic situations, this play did not at first receive the success it merited. (LIKE) - Trước N là adj => likeable/likable (adj): dễ mến Dịch: Mặc dù có cốt truyện được xây dựng tốt, các nhân vật dễ mến và những tình huống hài hước thú vị, vở