PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ HÓA SỐ 80 - BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA 2025.docx

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO … ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 TRƯỜNG THPT … Môn: HÓA HỌC (Đề có 0… trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………… Số báo danh: …………………………. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14 ; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39; Mn = 55; Fe = 56; Ba = 137. PHẦN I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng là liên kết A. ion. B. cộng hóa trị. C. kim loại. D. hydrogen. Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về trạng thái tự nhiên của kim loại nhóm IA (kim loại kiềm)? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiểm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Sodium và potassium phổ biến hơn các nguyên tố còn lại trong nhóm. C. Mỏ muối halide, sylvinite chỉ chứa sodium chloride (NaCl). D. Trong nước mặt, nước ngầm,… các nguyên tố Na, K tồn tại dưới dạng cation Na + và K + . Câu 3. X là một polymer thông dụng, dùng làm chất dẻo (chất dẻo chứa X chiếm gần 1/3 tổng lượng chất dẻo được sản xuất hàng năm). Trong đời sống, X được dùng làm màng bọc thực phẩm, túi nylon, bao gói, chai lọ đựng hoá mĩ phẩm,... X có tên gọi là A. polyethylene. B. polypropylene. C. poly (vinyl chloride). D. polystyrene. Câu 4. Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? A. Ba. B. Mg. C. Be. D. Sr. Câu 5. Nguyên tố có Z = 19 là nguyên tố A. kim loại. B. phi kim. C. khí hiếm. D. á kim. Câu 6. Độ tan trong nước của các hydroxide nhóm IIA ở 20 °C được cho ở bảng sau: Hydroxide Be(OH) 2 Mg(OH) 2 Ca(OH) 2 Sr(OH) 2 Ba(OH) 2 Độ tan (g/100 gam nước) 2,4.10 –7 1,2.10 –3 1,7.10 –1 1,77 3,89 A. Độ tan của các hydroxide nhóm IIA tăng dần từ Mg(OH) 2 tới Ba(OH) 2 , do đó mức độ phản ứng với nước của kim loại nhóm IIA có xu hướng tăng dần từ Be tới Ba. B. Be(OH) 2 có độ tan nhỏ nhất nên dễ tách khỏi bề mặt kim loại, do đó Be sẽ phản ứng với nước ngay điều kiện thường. C. Các kim loại nhóm IIA đều phản ứng mãnh liệt với nước ở 20°C tạo dung dịch base. D. Ba(OH) 2 có độ tan lớn nhất nên dung dịch Ba(OH) 2 có tính base yếu nhất. Câu 7. Trong tự nhiên, khí sulfur dioxide (SO 2 ) được phát sinh từ nhiều nguồn như hoạt động của núi lửa, cháy rừng. Ngoài ra, tại các thành phố lớn với mật độ phương tiện giao thông cao,
các khí SO 2 ​, NO x , … có thể phát ra đáng kể từ khói thải của các phương tiện này. Để hiểu rõ hơn về nồng độ SO 2 tại các khu vực khác nhau, một nghiên cứu đã được tiến hành để đo nồng độ khí SO 2 tại hai vùng A và B trong vòng 10 ngày. (Lưu ý: cả hai vùng này không có nhà máy công nghiệp đốt nhiên liệu hóa thạch và không ở vùng có núi lửa hoạt động). Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Vùng A có nhiều phương tiện giao thông hơn vùng B. B. Ngày thứ 6 tại vùng B có thể đã xảy ra cháy rừng. C. Trong suốt thời gian khảo sát, vùng A có mức nồng độ SO 2 ​ trung bình cao hơn vùng B. D. Nguy cơ xuất hiện mưa acid ở vùng B lớn hơn vùng A. Câu 8. Vấn đề nào sau đây có thể xảy ra nếu nông dân bón quá nhiều phân bón NH 4 NO 3 cho cây trồng? A. Lượng NH 4 NO 3 dư thừa (do thực vật không sử dụng hết) làm cho đất bị kiềm hóa. B. Mưa rửa trôi một phần NH 4 NO 3 vào nước sông và tạo thành kết tủa. C. NH 4 NO 3 hòa tan vào trong nước ngầm và có thể đi vào cơ thể qua đường uống. D. ion NH 4 +  bị thuỷ phân sinh ra H +  làm tăng độ chua của đất. Câu 9. Chất X có biểu đồ quang phổ hồng ngoại như hình dưới đây: Chất X có thể là chất nào sau đây? A. 2-methylbutan-1-ol. B. Butanal. C. Butanoic acid. D. 2 – methylbutane.

- Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 mL nước cất. Nhỏ tiếp vài giọt aniline vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm. - Bước 2: Nhỏ tiếp 1 mL dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, chất lỏng bị phân thành 2 lớp, lớp dưới là aniline. (b) Sau bước 1, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh. (c) Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt. (d) Sau bước 2, trong dung dịch có chứa muối phenylammonium chloride tan tốt trong nước. (e) Ở Bước 2, nếu thay HCl bằng Br 2 , thì sẽ thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 17. Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử Cu 2+ /Cu = 0,34V; Fe 2+ /Fe = – 0,44V; Fe 3+ /Fe 2+ = 0,77V. Ở điều kiện chuẩn thứ tự tính oxi hoá tăng dần là A. Cu 2+ , Fe 2+ , Fe 3+ B. Fe 3+ , Fe 2+ , Cu 2+ . C. Fe 2+ , Fe 3+ , Cu 2+ . D. Fe 2+ , Cu 2+ , Fe 3+ . Câu 18. Sức điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn – Cu là 1,1V; Cu – Ag là 0,46V. Biết thế điện cực chuẩn +Ag/Ag0E = +0,8V. Thế điện cực chuẩn 2+o Zn/ZnE có giá trị là bao nhiêu? A. +0,34V. B. -0,76V. C. +0,11V. D. - 0,42V. PHẦN II. Trắc nghiệm đúng - sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một nhóm học sinh tiến hành mạ một lớp kim loại đồng lên chiếc vòng tay. Giả thuyết được một bạn học sinh đưa ra là: “Nồng độ CuSO 4 trong dung dịch trước và sau quá trình mạ đều không thay đổi”. Để kiểm chứng giả thuyết, nhóm học sinh tiến hành quá trình mạ theo sơ đồ được thiết lập như hình bên dưới: - Cân để xác định khối lượng ban đầu của chiếc vòng là 5,00 gam và thanh đồng là 12,50 gam. - Nối chiếc vòng với một điện cực và thanh đồng với điện cực còn lại của nguồn điện một chiều, rồi nhúng vào bình điện phân chứa dung dịch CuSO 4 1,00 M. - Sau một thời gian điện phân, làm khô, rồi cân để xác định lại khối lượng của chiếc vòng và thanh đồng, thấy khối lượng chiếc vòng là 5,64 gam và khối lượng thanh đồng là 11,86 gam.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.