Nội dung text Bài 2. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng.Image.Marked.pdf
Trang 1 CHƯƠNG 2: NHIỆT HỌC CHỦ ĐỀ 4: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CÁC CHẤT BÀI 2: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG Mục tiêu Kiến thức + Nêu được ví dụ trong thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. + Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng. + Nêu được sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau. + Nêu được đặc điểm nở vì nhiệt đặc biệt của nước. + So sánh được sự nở vì nhiệt của chất lỏng và chất rắn. Kĩ năng + Vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt của chất lỏng, giải thích được một số hiện tượng đơn giản. + Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận.
Trang 2 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Nghĩa là: - Khi tăng nhiệt độ: + Thể tích V chất lỏng tăng. + Khối lượng , m trọng lượng P chất lỏng không đổi. + Khối lượng riêng , D trọng lượng riêng d chất lỏng giảm. - Khi giảm nhiệt độ: + Thể tích V chất lỏng giảm. + Khối lượng , m trọng lượng P chất lỏng không đổi. + Khối lượng riêng , D trọng lượng riêng d chất lỏng tăng. 2. Đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. Thể tích chất lỏng trong 3 bình khi chưa tăng nhiệt độ Thể tích chất lỏng trong 3 bình khi cùng tăng một nhiệt độ.
Trang 3 3. Sự nở vì nhiệt đặc biệt của nước - Khi nhiệt độ tăng từ 0°C đến 4°C, nước co lại, thể tích của nước giảm. - Khi nhiệt độ tăng từ 4°C trở lên, sự nở vì nhiệt của nước tuân theo quy luật sự nở vì nhiệt của chất lỏng, tức là nước nở ra. - Thể tích nước ở 4°C là nhỏ nhất nên khối lượng riêng của nước ở 4°C là lớn nhất. Sự dãn nở đặc biệt của nước SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Các khái niệm cơ bản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Sự nở vì nhiệt của chất lỏng Nở ra Co lại Chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn tăng giảm không đổi giảm tăng không đổi Thể tích, chiều dài Khối lượng riêng, trọng lượng riêng Khối lượng, trọng lượng Nóng lên Lạnh đi Đặc điểm Chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau Sự nở đặc biệt của nước Thể tích nước nhỏ nhất Khối lượng riêng, trọng lượng riêng lớn nhất Nước co lại Nước nở ra Từ 0 đến 4°C 4°C > 4°C
Trang 4 Phương pháp giải Bước 1: Xác định dữ kiện đã cho (nhiệt độ, thể tích, loại chất lỏng....) và yêu cầu của đề bài. Bước 2: Dựa trên đặc điểm sự nở vì nhiệt: + Chất rắn tăng (giảm) thể tích khi tăng (giảm) nhiệt độ. + Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. + Chất lỏng tăng thể tích nhiều hơn chất rắn khi cùng tăng một nhiệt độ như nhau. Rút ra câu trả lời cho bài toán đã nêu. Ví dụ: Hãy mô tả hiện tượng xảy ra với mực nước trong ống khi đun nóng bình cầu và giải thích. Hướng dẫn giải Bước 1: Cho bình cầu chứa chất nước. Yêu cầu mô tả hiện tượng xảy ra khi đun nóng bình này. Bước 2: Dựa trên đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất lỏng rút ra câu trả lời Khi đun nóng bình cầu, đầu tiên mực nước trong ống tụt xuống một chút sau đó mới dâng lên và dâng cao hơn mức ban đầu. Vì bình thủy tinh tiếp xúc với ngọn lửa trước, nở ra làm cho nước trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên, nở ra. Vì nước nở vì nhiệt nhiều hơn bình cầu, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng cao hơn mức ban đầu. Ví dụ mẫu Ví dụ 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun sôi 100ml nước? A. Khối lượng của nước tăng. B. Trọng lượng của nước tăng. C. Khối lượng riêng của nước tăng. D. Khối lượng riêng của nước giảm. Hướng dẫn giải Khi đun sôi 100ml nước, nhiệt độ tăng nên thể tích nước tăng mà khối lượng riêng . Thể tích m D V V của nước tăng trong khi khối lượng m không đổi nên khối lượng riêng của nước giảm. Đáp án đúng là D Ví dụ 2: So sánh sự nở vì nhiệt của xăng và gỗ. A. Xăng nở vì nhiệt ít hơn gỗ. B. Xăng và gỗ nở vì nhiệt như nhau C. Gỗ nở vì nhiệt nhiều hơn xăng D. Xăng nở vì nhiệt nhiều hơn gỗ Hướng dẫn giải Chất rắn ở vì nhiệt ít hơn chất lỏng. Xăng là chất lỏng, gỗ là chất rắn Đáp án đúng là D. Xăng nở vì nhiệt nhiều hơn gỗ. Lưu ý: Đối với chất lỏng