Nội dung text bài 21. Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.docx
Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/… BÀI 21: ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. Biết ngắt, nghỉ hơi sau dấu câu và nhấn vào những từ ngữ chứa thông tin quan trọng. - Nhận biết được các thông tin, sự kiện chính trong cuộc đời của Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa. Hiểu được điều tác giả muốn nói qua văn bản: Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa là một tấm gương lớn về lòng yêu nước và tinh thần lao động vì đất nước. Các thế hệ sau này cần ghi nhớ công lao của những người đi trước và phấn đấu phát huy truyền thống tốt đẹp của ông cha. - Củng cố được một số kiến thức cơ bản về câu ghép (ranh giới giữa các vế trong câu ghép; các cách nối các vế câu ghép nối trực tiếp, nối bằng kết từ, nối bằng cặp từ hô ứng...). - Biết cách viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành một sự việc, hiện tượng (cách nêu ý kiến tán thành, cách nêu lí do, cách lựa chọn dẫn chứng) để thể hiện rõ ý kiến tán thành của bản thân; bước đầu khắc phục được lỗi (hoặc phát huy ưu điểm) trong bài viết số 1. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực văn học: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc). 3. Phẩm chất - Biết trân trọng, ghi nhớ công lao và tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp của cha ông. - Có ý thức học tập, lao động và cống hiến cho xã hội và đất nước. - Có ý thức trong việc rèn luyện cách dùng từ, đặt câu đúng, hay trong hoạt động nói và viết. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án, SHS, SGV, VBT Tiếng Việt 5. - Tranh hoặc ảnh SHS phóng to. - Tranh ảnh minh hoạ vũ khí chiến đấu do anh hùng Trần Đại Nghĩa chế tạo. – Sơ đồ tóm tắt nội dung bài đọc. - Bảng đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng. - Từ điển tiếng Việt. - Thẻ chữ thực hiện trò chơi. - Một số câu mắc lỗi ngữ pháp; câu ghép sai được lấy từ bài của HS. - Giấy nháp, màu vẽ,... - Thẻ cảm xúc. b. Đối với học sinh - SHS, SBT Tiếng Việt 5. - Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
luyện cách ngắt nghỉ và đọc câu thể hiện cảm xúc của nhân vật. - Đọc được bài đọc trong nhóm và trước lớp. b. Tổ chức thực hiện - GV đọc mẫu cho HS nghe: đọc rõ ràng, diễn cảm, phù hợp với tâm trạng nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ quan trọng. - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó, hướng dẫn cách ngắt giọng ở những câu dài: + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: thiêng liêng, ba-đô-ca, súng không giật, … + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn,/ năm 1935,/ ông được cấp học bổng/ sang Pháp học đại học. - GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. Bài đọc có thể chia thành ba đoạn để luyện đọc và tìm ý: + Đoạn 1: Từ đầu đến kĩ thuật chế tạo vũ khí. + Đoạn 2: Tiếp theo đến nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV hướng dẫn HS đọc mục giải nghĩa từ SGK tr.107: + Anh hùng Lao động: danh hiệu Nhà nước phong tặng cho đơn vị hoặc cá nhân có thành tích đặc biệt trong lao động. + Sự nghiệp: công việc lớn, có ích lợi chung cho xã hội. + Huân chương: vật làm bằng kim loại có cuống để đeo trước ngực, dùng làm dấu hiệu đặc biệt do nhà nước đặt ra - HS đọc SGK. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS đọc bài. - HS đọc mục giải nghĩa.