Nội dung text 26. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 Lịch Sử THPT Như Thanh - Thanh Hóa - có lời giải.docx
Trang 1 SỞ GD&ĐT THANH HÓA TRƯỜNG THPT NHƯ THANH -------------- KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN THI: ĐỊA LÍ (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng về vị trí địa lí của nước ta? A. Thuộc bán đảo Đông Dương. B. Trong vùng ôn đới. C. Phía đông của Biển Đông. D. Trong vùng ít thiên tai. Câu 2: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi cần thực hiện biện pháp kĩ thuật canh tác nào sau đây? A. Ngăn chặn du canh, du cư. B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp. C. Bảo vệ rừng và đất rừng. D. Làm ruộng bậc thang, đào hố vây cá. Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay? A. Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi. B. Số đô thị giống nhau ở các vùng. C. Số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn. D. Trình độ đô thị hóa còn rất thấp. Câu 4: Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng A. bùng nổ dân số. B. ô nhiễm môi trường. C. già hóa dân cư. D. tăng trưởng kinh tế chậm. Câu 5: Nhân tố có tính chất quyết định đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là A. địa hình đa dạng. B. đất feralit. C. khí hậu nhiệt đới. D. nguồn nước. Câu 6: Dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, công nghiệp nước ta được chia thành A. 2 nhóm với 28 ngành. B. 4 nhóm với 34 ngành. C. 4 nhóm với 30 ngành. D. 5 nhóm với 31 ngành. Câu 7: Tuyến đường biển ven bờ quan trọng nhất nước ta là A. Sài Gòn - Cà Mau. B. Phan Rang - Sài Gòn. C. Hải Phòng - TP. Hồ Chí Minh. D. Đà Nẵng - Quy Nhơn. Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng về ngành du lịch nước ta hiện nay? A. Tài nguyên du lịch phong phú. B. Đem lại nguồn thu ngoại tệ lớn. C. Coi trọng phát triển bền vững. D. Chủ yếu phục vụ khách quốc tế. Câu 9: Nguyên nhân quan trọng nhất để vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt là do có A. lao động có truyền thống, kinh nghiệm. B. khí hậu cận nhiệt đới và có mùa đông lạnh. C. nhiều bề mặt cao nguyên đá vôi bằng phẳng.
Trang 3 A. thu hút vốn đầu tư, có năng lực sản xuất tốt, xuất khẩu tăng nhanh. B. nhu cầu nhập khẩu giảm, thị trường mở rộng, giao thông cải thiện. C. chống dịch Covid-19 tốt, nhu cầu nhập khẩu giảm, vốn đầu tư tăng. D. thị trường nhập khẩu thu hẹp, xuất khẩu tăng, giao thông cải thiện. Câu 16: Việc phát triển cây công nghiệp hàng năm ở Bắc Trung Bộ dựa trên điều kiện thuận lợi chủ yếu nào sau đây? A. Đất cát pha, lao động dồi dào, thị trường lớn. B. Đất bazan, lao động đông, khí hậu thích hợp. C. Công nghệ hiện đại, đất bazan, nhiều giống tốt. D. Nguồn nước dồi dào, đất đa dạng, đồng bằng hẹp. Câu 17: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của A. thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo. B. vị trí nằm gần chí tuyến, gió mùa hạ, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh. C. gió mùa Tây Nam, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, nằm gần chí tuyến. D. Tín phong bán cầu Bắc, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, xa xích đạo. Câu 18: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả khai thác thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. áp dụng công nghệ hiện đại, phát triển công nghiệp chế biến, đổi mới phương tiện. B. đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, ứng dụng công nghệ định vị cá, tăng cường thu hút đầu tư. C. nâng cao trình độ lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ, nâng cấp hệ thống cảng cá. D. đẩy mạnh công nghiệp chế biến, tăng cường hợp tác quốc tế, phát triển thương hiệu. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai Câu 1: Cho thông tin sau: Tính chất nội chí tuyến gió mùa ẩm của tự nhiên Việt Nam là hệ quả tổng hòa của các quá trình tự nhiên, nhưng tình hình cụ thể của từng mùa, từng tháng có những tương phản sâu sắc do cơ chế gió mùa mang lại, khiến cho việc điều khiển vụ mùa các cây trồng ngắn ngày và việc điều tiết các sinh hoạt kinh tế - xã hội phải căn cứ vào diễn biến theo thời gian. a) Nước ta có hoạt động của gió mùa và Tín phong bán cầu Bắc. b) Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nội chí tuyến. c) Chế độ nhiệt và ẩm ở nước ta ít có sự phân hóa theo thời gian và không gian. d) Sự phân hóa chế độ nhiệt theo thời gian chủ yếu do tác động của gió mùa. Câu 20: Cho thông tin sau:Các trung tâm công nghiệp nước ta được phân bố từ Bắc vào Nam và tập trung nhiều nhất ở hai vùng: Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Bắc Ninh. Cơ cấu ngành ở các trung tâm công nghiệp đa dạng, góp phần khai thác tốt tiềm năng phát triển công nghiệp của mỗi địa phương. a) Các trung tâm công nghiệp của nước ta gắn liền với các đô thị vừa và trung bình.
Trang 4 b) Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung các trung tâm công nghiệp cao bậc nhất cả nước. c) Ở các vùng có diện tích rộng lớn sẽ có nhiều trung tâm công nghiệp lớn và rất lớn. d) Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố không đồng đều của các trung tâm công nghiệp theo lãnh thổ chủ yếu do nguồn vốn, cơ sở vật chất, lao động có trình độ. Câu 3: Cho thông tin sau: Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng tự nhiên chiếm 70% tổng diện tích rừng, tỉ lệ che phủ rừng cao hơn mức trung bình của cả nước. Đặc biệt, khu vực rừng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều loại gỗ, lâm sản, các loài động vật quý nằm trong Sách đỏ Việt Nam. Ở đây có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia như Pù Mát, Phong Nha - Kẻ Bàng.... a) Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có diện tích rừng lớn trong đó chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng. b) Rừng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung vừa có giá trị kinh tế - xã hội, vừa có giá trị về môi trường sinh thái. c) Vai trò kinh tế chủ yếu của rừng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung là cung cấp gỗ và các loại lâm sản. d) Rừng giàu tập trung chủ yếu ở vùng đồi trước núi, có ý nghĩa lớn trong việc bảo vệ tính đa dạng sinh học. Câu 4: Cho biểu đồ: Tốc độ tăng trưởng trị giá xuất khẩu dầu thô của Bru – nây và Việt Nam, giai đoạn 2017 – 2022 (Nguồn: Niêm giám thống kê ASEAN 2023, https://www.aseanstat.org) a) Từ 2019 - 2022, tốc độ tăng trưởng trị giá xuất khẩu dầu thô của Bru-nây luôn cao hơn Việt Nam. b) Tốc độ tăng trưởng trị giá xuất khẩu dầu thô của Bru-nây giảm nhanh và liên tục từ 2017 - 2022. c) Tốc độ tăng trưởng trị giá xuất khẩu dầu thô của Việt Nam giảm liên tục từ 2017 - 2022. d) Tốc độ tăng trưởng trị giá xuất khẩu dầu thô của Bru-nây và Việt Nam có xu hướng giảm trong giai đoạn 2017 - 2022 do chính sách phát triển công nghiệp và biến động của thị trường thế giới. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6