Nội dung text KHTN 8 - HÓA HỌC - CHỦ ĐỀ 7 - NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH.docx
CHUYÊN ĐỀ ÔN TẬP KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 PHẦN HÓA HỌC Phẩm nhuộm Sản xuất phân bón Ắc quy Chất tẩy rửa Thuốc nổ TNT Sản xuất acid, muối Dầu mỏ Giấy Chất dẻo H 2 SO 4
BÀI TẬP KHTN LỚP 8 – PHẦN HÓA 2 CHUYÊN ĐỀ 7. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH A- TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. Dung dịch Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi. Hình. Cho muối vào trong nước II. Độ tan của một chất trong nước − Độ tan của một chất trong nước là số gam tối đa chất đó hoà tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất xác định. − Trong đó: ● S là độ tan (đơn vị gam/100 gam nước); ● m ct là khối lượng chất tan (đơn vị gam); ● m dm là khối lượng dung môi (đơn vị gam). − Nói chung, độ tan của chất rắn sẽ tăng khi tăng nhiệt độ (trừ số ít trường hợp), độ tan của chất khí sẽ tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất. − Ví dụ: Tính độ tan của muối potassium chloride (KCl) ở 20 0 C, biết 50 gam nước hòa tan tối đa 17 gam muối. Giải: Ở 20 0 C, 50 gam nước hòa tan tối đa 17 gam muối KCl. Ở 20 0 C, 100 gam nước hòa tan tối đa S gam muối KCl. Vậy độ tan của muối potassium chloride (KCl) ở 20 0 C là 34 (g/100 g H 2 O). III. Nồng độ dung dịch Dung dịch A chứa 1,5 gam CuSO 4 trong 1 lít nước Dung dịch B chứa 15 gam CuSO 4 trong 1 lít nước Dung dịch C chứa 30 gam CuSO 4 trong 1 lít nước Hình. Dung dịch CuSO 4 với các nồng độ khác nhau
BÀI TẬP KHTN LỚP 8 – PHẦN HÓA 4 – Tìm khối lượng dung môi (nước): m dm = m dd – m ct = 50 – 5 = 45 (g) – Cân lấy 45 gam (hoặc đong lấy 45 mL) nước cất. – Rót nước vào cốc và khuấy nhẹ, ta thu được 50 gam dung dịch CaCl 2 10%. − Thí nghiệm 2: Pha chế 50 mL dung dịch CaCl 2 có nồng độ 1 M Tính toán Cách pha chế – Tìm số mol chất tan: – Khối lượng của 0,05 mol CaCl 2 : – Cân lấy 5,55 gam CaCl 2 cho vào ống đong có dung tích 100 mL. – Rót từ từ nước cất vào ống đong và khuấy nhẹ cho đủ 50 mL dung dịch, ta thu được 50 mL dung dịch CaCl 2 1 M. V. Biểu thức liên hệ giữa nồng độ mol và độ tan: VI-. Biểu thức tính khối lượng riêng dung dịch: VII-. Biểu thức liên hệ C M và C%: B- BÀI TẬP I- BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Dung dịch là: A. hỗn hợp gồm dung môi và chất tan. B. hợp chất gồm dung môi và chất tan. C. hỗn hợp đồng nhất gồm nước và chất tan. D. hỗn hợp đồng nhất gồm dung môi và chất tan. Câu 2. Chất tan tồn tại ở dạng A. Chất rắn. B. Chất lỏng. C. Chất hơi. D. Chất rắn, lỏng, khí. Câu 3. Chọn đáp án sai. A. Dung dịch là hợp chất đồng nhất của dung môi và chất tan. B. Xăng là dung môi của dầu ăn.