Nội dung text Lớp 12. Đề giữa kì 1 (Đề 3).docx
A. sodium stearate. B. sodium palmitate. C. sodium oleate. D. sodium acetate. Câu 10: Khi cho dung dịch saccharose vào ống nghiệm chứa Cu(OH) 2 /NaOH, lắc nhẹ ống nghiệm thì thấy có hiện tượng nào sau đây? A. Kim loại màu vàng sáng bám trên bề mặt ống nghiệm. B. Kết tủa màu đỏ gạch xuất hiện trong ống nghiệm. C. Dung dịch trở nên đồng nhất và có màu xanh lam. D. Chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp và xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt lắng xuống đáy ống nghiệm. Câu 11: Kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất amine thơm X có phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 78,51%; %H = 8,41%; %N = 13,08%. Từ phổ khối lượng (MS) xác định được phân tử khối của X bằng 107. Ứng với công thức phân tử của X, có bao nhiêu amine thơm bậc một, kể cả X? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 2 mol glycine (Gly), 1 mol alanine (Ala), 1 mol valine (Val) và 1 mol phenylalanine (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp dipeptide Val-Phe, tripeptide Gly-Ala-Val nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. B. Gly-Ala-Val-Val-Phe. C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2 điểm) Câu 1: Glycine là α–amino acid đơn giản nhất a) Glycine còn có tên gọi khác là aminoethanoic acid. b) Dung dịch glycine không làm đổi màu quỳ tím. c) Glycine tác dụng với acid mạnh tạo muối ammonium. d) Ở trạng thái tinh khiết, glycine tồn tại ở dạng muối 22H NCHCOO . Câu 2: Tiến hành điều chế ethyl acetate theo các bước như hình sau: Bước 1: Cho 10 mL C 2 H 5 OH (D = 0,78 g/cm 3 ) cùng với 10 mL CH 3 COOH (D = 1,05 g/cm 3 ), vài giọt dung dịch H 2 SO 4 đặc và lắc đều bình cầu. Bước 2: Đun nóng bình cầu đến 70 o C trong khoảng từ 5 đến 6 phút. Bước 3: Các chất thu được ở bình nón được thêm tiếp vào 2 mL dung dịch NaCl bão hòa. a) Sau bước 2, trong bình cầu có phản ứng ester hóa sau: CH 3 COOH + HOCH 2 CH 3 o 24HSOd,t ⇀ ↽ CH 3 COOCH 2 CH 3 + H 2 O b) Ở bước 3, dung dịch NaCl bão hòa có vai trò làm tăng hiệu suất phản ứng ester hóa. c) Sau bước 2, các chất C 2 H 5 OH và CH 3 COOH vẫn còn trong bình cầu.
d) Giả sử hiệu suất của phản ứng đạt 40%, khối lượng ester thu được là 5,97 gam (kết quả đã được làm tròn đến hàng phần trăm). PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. (2 điểm) Câu 1: Cho các chất: CH 3 [CH 2 ] 14 COONa, CH 3 [CH 2 ] 10 CH 2 OSO 3 Na, C 2 H 5 OSO 3 Na, CH 3 [CH 2 ] 16 COOK, CH 3 [CH 2 ] 11 C 6 H 4 CO 3 Na, CH 3 [CH 2 ] 16 COONa. Có bao nhiêu chất là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp? Câu 2: Cho methylamine lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, dung dịch FeCl 3 , dung dịch NaOH, dung dịch Br 2 , HNO 2 . Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng? Câu 3: Cellulose trinitrate được điều chế từ nitric acid và cellulose (hiệu suất phản ứng 90% tính theo nitric acid). Để có 14,85 kg cellulose trinitrate cần V lít dung dịch nitric acid 96% (D = 1,5 g/mL). Giá trị của V là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười) Câu 4: Hydrogen chất béo lỏng để chuyển thành chất béo rắn là quá trình phá vỡ các liên kết C=C để chuyển thành các liên kết C-C. Chất béo E có chứa X và các triglyceride no. Hydrogen hóa hoàn toàn 10 kg E thu được tối đa 10,05 kg chất béo no. Thành phần % theo khối lượng của X có trong E là bao nhiêu %? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). PHẦN IV. Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): So sánh chất giặt rửa tổng hợp với chất giặt rửa tự nhiên về tính tiện dụng, tính kinh tế và vấn đề bảo vệ môi trường. Câu 2 (1 điểm): Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Naftifine có công thức cấu tạo như ở hình trên. a) Cho biết naftifine thuộc loại amine bậc một, bậc hai hay bậc ba. b) Vì sao trong phân tử naftifine có vòng benzene nhưng naftifine không thuộc loại arylamine? c) Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành naftifine hydrochloride từ naftifine và hydrochloric acid. Câu 3 (1 điểm): Bằng phương pháp hoá học, phân biệt 3 dung dịch riêng biệt sau: glucose, fructose và saccharose. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA A C D B D D A C A C D C Phần II (2 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 2 a Đ b Đ b S c Đ c Đ d S d S Phần III (2 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu Đáp án Câu Đáp án 1 1 3 7,3 2 3 4 71,2 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1 (1 điểm): Tính tiện dụng Dễ dàng sử dụng. Dễ hòa tan trong nước. Có thể dùng được với nước cứng vì không bị kết tủa bởi các ion Ca 2+ và Mg 2+ . Dễ dàng tìm thấy trong tự nhiên. Tuy nhiên cần tốn thời gian để chế tạo trước khi sử dụng (Ví dụ: Đun nước bồ hòn, nước bồ kết, ...) Tính kinh tế Giá thành thấp Giá thành cao Vấn đề bảo vệ môi trường Khó phân hủy, dễ gây ô nhiễm môi trường. Lành tính với da, không gây kích ứng da kể cả với làn da nhạy cảm của trẻ em, dễ bị phân hủy bởi sinh vật nên không gây ô nhiễm môi trường. Câu 2 (1 điểm): a) Naftifine thuộc loại amine bậc ba. b) Naftifine có vòng benzene nhưng nguyên tử carbon của vòng benzene không liên kết trực tiếp với nguyên tử N nên naftifine không thuộc loại arylamine. c) Phương trình hóa học: Câu 3 (1 điểm): Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. Lựa chọn hoá chất phân biệt 3 dung dịch theo bảng sau: Thuốc thử Glucose Fructose Saccharose