Nội dung text DE 23 ON TN.THPT 2025 - DTT.pdf
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 2 Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là A. Y. B. T. C. X. D. Z. Câu 6. Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. glucose và glycerol. B. xà phòng và glycerol. C. glucose và ethyl alcohol. D. xà phòng và ethyl alcohol. Câu 7: Màu xanh của dung dịch keo X mất đi khi đun nóng và trở lại như ban đầu khi để nguội. Vậy X là A. Dung dịch (CH3COO)2Cu B. Dung dịch I2 trong tinh bột. C. Dung dịch copper (II) glycerate. D. Dung dịch I2 trong cellulose. Câu 8: Cho các phát biểu sau về carbohydrate: (a) Glucose và saccharose đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. (c) Trong dung dịch, glucose và saccharose đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccharose trong môi trường acid, chỉ thu được một loại monosaccharide duy nhất. (e) Khi đun nóng glucose (hoặc fructose) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 9: Khi nói về peptide và protein, phát biểu nào sau đây là sai ? A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị -amino acid được gọi là liên kết peptide. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. Trong protein luôn luôn chứa nguyên tố nitrogen. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các -amino acid. Câu 10. Nomex là polymer chịu nhiệt rất tốt. Loại polymer này thường được dùng để sản xuất quần áo bảo hộ công nghiệp và các trang thiết bị cho lính cứu hỏa. Nomex có thể điều chế từ acid và amine dưới đây. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Công thức cấu tạo của nomex là: B. Nomex thuộc loại polyamide. C. Nomex được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng các monomer tương ứng. D. Trong một mắt xích Nomex (giải sử tỉ lệ các monomer là như nhau) có 7 liên kết pi( ). Câu 11. Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá - khử nào được quy ước bằng 0 V? A. Na+ /Na. B. 2H+ /H2. C.A13+/A1. D. Cl2/2 Cl− Câu 12. Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ, ở anode xảy ra quá trình nào? A. H2O ⎯⎯→ 1/2O2 + 2H+ + 2e B. Cu ⎯⎯→ Cu2++ 2e C. 2H2O +2e ⎯⎯→ 2OH- + H2 D. Cu2+ +2e ⎯⎯→ Cu Câu 13. Nhóm những kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch sulfuric acid đặc, nguội? A. Fe, Al, Ag B. Fe, Au, Cr. C. Fe, Al, Zn. D. Al, Cr, Zn. Câu 14. Nguyên tác tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là
Ths. Dương Thành Tính (Zalo : 0356481353) Bộ 50 đề ôn thi TN.THPT 2025 3 A. Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử. B. Oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử. C. Hoà tan các khoàng vật có trong quặng để thu được kim loại. D. Dựa trên tính chất của kim loại như từ tính , khối lượng riêng lớn để tách chúng ra khỏi quặng. Câu 15. Nước muối sinh lí là dung dịch của chất X với nồng độ 0,9%, được dùng trong việc ngăn ngừa nguy cơ mất muối do đổ quá nhiều mồ hôi, sau phẫu thuật, mất muối do tiêu chảy hay các nguyên nhân khác. X là muối nào sau đây? A. NaCl. B. NaClO. C. Na2SO4. D. NaNO3. Câu 16. Một mẫu nước cứng khi đun nóng thấy xuất hiện kết tủa. Mẫu nước đó thuộc loại nước cứng A. tạm thời. B. vĩnh cửu. C. toàn phần. D. tạm thời hoặc toàn phần. Câu 17. Trong phòng thí nghiệm, nồng độ iron (II) sulfate có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch thuốc tím trong môi trường acid. Dung dịch acid được sử dụng trong chuẩn độ này là A. H2SO4 loãng. B. H2SO4 đặc. C. HCl loãng. D. HNO3 loãng. Câu 18. Trong hoá học phân tích, thuốc thử tetrasodium EDTA là phối tử tạo phức rất mạnh. Các phức chất tạo bởi các cation kim loại với phối từ là anion trong muối tetrasodium EDTA đều có số phối trí 6; trong đó phối tử liên kết với nguyên tử trung tâm qua hai nguyên từ nitrogen và 4 nguyên tử oxygen (mỗi nhóm -COOliên kết với nguyên tử trung tâm qua 1 nguyên từ oxygen). Tỉ lệ mol giữa phối tử EDTA và nguyên tử trung tâm là A. 1:1. B. 2: 1. C. 3:1. D. 6: 1. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Melamine là hợp chất hữu cơ tan ít trong nước, kết dính tốt được dùng trong chế tạo keo dính, nội thất. Một số cơ sở sản xuất sữa thường thêm melamine vào sản phẩm để tạo hàm lượng đạm giả trong sữa, gây nguy hại đến sức khỏe. Bê bối sữa nghiêm trọng năm 2008 đã xảy ra với người tiêu dùng Trung Quốc, khoảng 300.000 trẻ em bị đầu độc khi các nhà cung cấp bổ sung melamine vào sữa bột để tăng chỉ số hàm lượng protein trong các cuộc kiểm tra. Melamine có công thức cấu tạo như hình bên. a) Một phân tử melamine có công thức đơn giản nhất là CH2N2 và có 15 liên kết sigma (ơ).