PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Chuyên đề 16 - Câu điều kiện.pdf

Trang 1 CHUYÊN ĐỀ 16: CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONALS) I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM A. LÝ THUYẾT I – Các loại câu điều kiện 1. Câu điều kiện loại 0: Quy luật và thói quen 1.1. Cấu trúc Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + V (-s/ -es) S + V(-e/ -es) (Hiện tại đơn) (Hiện tại đơn) 1.2. Cách dùng * Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt một sự thật hiển nhiên, kiến thức phổ thông hoặc những dữ kiện khoa học đúng trong hầu hết các trường hợp. Ví dụ: If you pour oil on water, it floats. (Nếu bạn đổ dầu vào nước, nó nổi lên.) * Dùng để nói về những việc thường xuyên xảy ra theo thói quen * Lưu ý: Trong trường hợp này, if được dùng như liên từ When/ Whenever Ví dụ: If I am tired, I go to bed early. (Nếu tôi mệt, tôi đi ngủ sớm.) = When/ Whenever I am tired, I go to bed early. (Khi/ Bất cứ khi nào tôi mệt, tôi đi ngủ sớm.) 2. Câu điều kiện loại 1: Điều kiện có thật trong hiện tại và tương lai 2.1. Cấu trúc Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + V (-s/ -es) S + will + V (Hiện tại đơn) (Tương lai đơn) 2.2. Cách dùng * Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn đạt một tình huống có thể xảy ra trong hiện tại và dẫn đến kết quả trong tương lai. Ví dụ: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019” Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc”) If you watch this film, you_______about the cultures of Southeast Asian coutries. A. learned B. were learning C. will learn D. would learn (Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học được văn
Trang 2 hóa của các quốc gia Đông Nam Á.) Lưu ý: a. Trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại 1, ngoài thì tương lai đơn còn có thể dùng: * Thì tương lai dự định (be + going to) * Các động từ khuyết thiếu có ý nghĩa tương lai (can, may, might, must, should) * Mệnh đề mệnh lệnh (please do something/don’t do something) Ví dụ: - If you expect me to forgive you, you are going to be disappointed. (Nếu bạn hi vọng tôi tha thứ cho bạn, bạn sẽ thất vọng thôi.) - If it rains, I may stay at home. (Nếu mưa, có lẽ tôi sẽ ở nhà.) - If he gets back before me, please ask him to wait (Nếu anh ấy quay lại trước tôi, vui lòng bảo anh ấy chờ đợi.) b. Trong mệnh đề if của câu điều kiện: * Có thể dùng should để diễn tả khả năng của sự việc là rất thấp. Ví dụ 1: - If you should see my god in your garden, please let me know. (Nếu bạn nhìn thấy chú chó của tôi trong vườn của bạn, hãy cho tôi biết nhé.) * Có thể dùng will và won’t để diễn tả sự sẵn sàng hợp tác Ví dụ 2: If every one will help, well soon get the job done. (Nếu tất cả mọi người đều sẵn lòng xắn tay vào giúp, chúng ta sẽ làm xong mọi việc sớm thôi.) * Có thể dùng will /would trong mệnh đề if để thể hiện lời đề nghị lịch sự Ví dụ 3: If you wouldn’t mind holding the line, I’ll try to put you through. (Nếu ông không ngại giữ máy chờ một chút, tôi sẽ cố nối máy cho ông)
Trang 3 3. Câu điều kiện loại 2: Điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai 3.1. Cấu trúc Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + V (past simple) S + would/could/might + V (Quá khứ đơn) (Tương lai trong quá khứ) 3.2. Cách dùng * Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn đạt một tình huống trái ngược với thực tế hoặc khó có thể xảy ra trong tương lai. Ví dụ 1: - If I had a lot of money, I would spend them on clothes and cosmetics. (Nếu tôi có thật nhiều tiền, tôi sẽ tiêu chúng vào quần áo và mĩ phẩm.) * Để giảm mức độ chắc chắn của sự việc trong mệnh đề chính, ta dùng might. Ví dụ 2: - If I left my phone at home, I might get lost in the park now. (Nếu tối hôm qua tôi để điện thoại ở nhà, bây giờ tôi đã bị lạc trong công viên rồi.) * Để diễn đạt khả năng xảy ra việc gì trong mệnh đề chính, ta dùng could. Ví dụ 3: - If I practised harder, I could swim 1000m in 45 minutest now. (Nếu tôi tập luyện chăm chỉ hơn, bây giờ tôi đã có thể bơi 1000m trong 45 phút.) Lưu ý: * Mệnh đề if trong câu điều kiện loại 2 có thể được diễn đạt bằng cấu trúc if S were to + V. * Cấu trúc If I were you và if I were in one’s position/ shoes/ place trong câu điều kiện loại 2 Ví dụ 1: - If I were to know that she didn’t come, I would stay at home. (Nếu tôi biết cô ấy không đến, tôi sẽ ở nhà.) Ví dụ 2:
Trang 4 còn có thể dùng để đưa ra lời khuyên. * Chúng ta dùng were với tất cả các ngôi trong câu điều kiện loại 2. Thực tế trong văn nói, cả was và were đều có thể được dùng với các ngôi he/ she/ it trong mệnh đề If, nhưng were vẫn được cho là chuẩn mực hơn, đặc biệt trong tiếng Anh Mỹ. If I were you, I would patiently wait until the result is released. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ kiên nhẫn chờ đợi đến khi kết quả được công bố.) 4. Câu điều kiện loại 3: Điều kiện không có thật trong quá khứ 4.1. Cấu trúc Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính If + S + V + had + V (P2) S + would/could/might + have+ V (P2) (Quá khứ hoàn thành) (Tương lai hoàn thành trong quá khứ) 4.2. Cách dùng * Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn đạt một tình huống không có thật trong quá khứ. Nó thường được dùng để thể hiện sự hối tiếc về một sự việc hoặc hành động nào đó ở quá khứ. Ví dụ: If Anna had left earlier, she wouldn’t have missed the train to Sheffield. (Nếu Anna rời đi sớm hơn, cô ấy đã không bị lỡ chuyến tàu đến Sheffield.) Lưu ý: * Trong mệnh đề chính, ta có thể dùng could have V (P2) thay cho would have V (P2) để chỉ khả năng đã có thể làm được trong quá khứ. Ví dụ 1: If the teacher had given us a few more minutes, I could have completed the last question. (Nếu cô giáo cho chúng ta thêm vài phút nữa, tôi đã có thể hoàn thành câu hỏi cuối cùng.) * Ta có thể dùng might have V (P2) thay cho would have V (P2) để giảm độ chắc chắn của mệnh đề kết quả. Ví dụ 2: If his company hadn’t gone bankrupt, he might have bought another car last year. (Nếu công ty

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.