Nội dung text ĐỀ 16 - CHUẨN CẤU TRÚC MH 2025.pdf
Câu 12: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng về lực từ F tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện cường độ I đặt trong một từ trường đều B ? A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. Câu 13: Trước khi nén, khí trong xilanh có áp suất 0,8 atm , nhiệt độ 50 C . Sau khi nén, thể tích giảm 5 lần, áp suất là 8 atm . Nhiệt độ của khí sau khi nén là A. 423 C B. 353 C C. 373 C D. 452 C Câu 14: Cho phản ứng hạt nhân: A B C D + → + . Biết số proton ( ) p và neutron (n) trong các hạt A,B,C được thể hiện trên đồ thị hình vẽ. Hạt D là A. proton. B. electron. C. positron. D. neutron. Câu 15: Để mở nút chai bị kẹt, một người dùng cách hơ nóng khí trong chai. Biết rằng khí trong chai lúc chưa hơ nóng có áp suất bằng với áp suất khí quyển và bằng 5 1,0.10 Pa và nhiệt độ 8,0 C . Để làm đẩy được nút chai ra cần có chênh lệch áp suất giữa khí trong chai và bên ngoài là 5 0,8,10 Pa . Người này cần hơ để khí trong chai nóng đến nhiệt độ thấp nhất bao nhiêu độ ( C) để nút chai bật ra. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị. A. 265 . B. 248 . C. 233 . D. 235 . Sử dụng các thông tin sau cho Câu 16 và Câu 17: Nam châm điện là một ống dây gồm các vòng dây quấn sát nhau, nam châm được nuôi nhờ một nguồn không đổi như hình vẽ. Tiến hành đóng khóa K , dòng điện chạy qua ống dây làm xuất hiện một từ trường. Câu 16: Đối với người quan sát, mặt đối diện của ống dây A. là mặt Bắc và từ trường càng mạnh khi dòng điện có cường độ càng lớn. B. là mặt Bắc và từ trường càng mạnh khi dòng điện có cường độ càng nhỏ. C. là mặt Nam và từ trường càng mạnh khi dòng điện có cường độ càng nhỏ. D. là mặt Nam và từ trường càng mạnh khi dòng điện có cường độ càng nhỏ. Câu 17: Từ trường trong lòng ống dây được xem là từ trường đều. Cảm ứng từ trong lòng ống dây có độ lớn được xác định bởi biểu thức 7 B 4 10 nI − = . Với vòng n 200 m = là số vòng dây tính trên một đơn vị chiều dài ống, và I 20 A = là cường độ dòng điện chạy trong ống dây thì cảm úng từ có độ lớn bằng A. 2,12mT . B. 5,03mT. C. 2,56mT . D. 6,75mT . Câu 18: Chất phóng xạ pôlôni 210 84 Po phát ra tia và biến đổi thành chì với chu kì bán rã 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm 1 t , tỉ số giữa khối lượng pôlôni và khối lượng chì trong mẫu là 3 2 . Lấy khối lượng của nguyên tử tính theo đơn vị amu bằng số khối hạt nhân của chúng. Tại thời điểm 2 1 t t = +138 ngày, tỉ số giữa khối lượng pôlôni và khối lượng chì trong mẫu là A. 7 3 . B. 81 35 . C. 35 81 . D. 3 7 . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hình bên mô tả một chiếc ô tô 4 bánh đang vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ khí ngoài trời là 0 t 5,0 C = . Thể tích và áp suất của khí chứa trong mỗi lốp xe là 3 V 1,2 m = và 0 p 2,5 = bar với 5 1bar 10 Pa = . Đến
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Một khung dây dẫn có diện tích 2 0,6 m trong từ trường đều sao cho mặt phẳng khung dây vuông góc với các đường sức từ. Biết độ lớn cảm ứng từ của từ trường này là 0,5 T . Độ lớn của từ thông đi qua khung dây là bao nhiêu Wb ? Câu 2: Hỗn hợp khí trong xi lanh động cơ đốt trong ở cuối kì nạp có thể tích 0,93 lít, nhiệt độ 50 C và áp suất 5 10 Pa . Trong quá trình piston nén khí, khi thể tích của khí bị nén còn 0,155 lít thì áp suất của khí tăng lên tới 6 10 Pa . Lúc này, nhiệt độ của hỗn hợp khí là bao nhiêu C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một bình nhôm có khối lượng 200 g , chứa 300 g nước ở nhiệt độ 20 C . Thả một cục nước đá khối lượng 50 g ở nhiệt độ 0C vào bình nhôm ở trên. Coi nhiệt lượng truyền ra ngoài môi trường là không đáng kể. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 5 3,4.10 J / kg , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / (kgK) ; nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J / (kgK) . Câu 3: Nhiệt lượng cung cấp để làm tan chảy hoàn toàn 50 g nước đá ở 0C là bao nhiêu kJ ? Câu 4: Nhiệt độ trong bình nhôm khi xảy ra hiện tượng cân bằng nhiệt là bao nhiêu C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Câu 5: Theo mô hình nguyên tử Hidrogen của Bohr năm 1913 thì electron chuyển động tròn quanh hạt nhân với tốc độ 6 m 2,19.10 s trên quỹ đạo có bán kính 11 5, 29.10 m − . Xác định độ lớn cảm ứng từ (đơn vị T ) gây bởi chuyển động này tại vị trí của hạt nhân. Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười. Câu 6: Một lượng khí lý tưởng thực hiện theo chu trình (1)-(2)-(3)-(1) như hình vẽ. Các điểm (1) và (3) nằm trên một parabol có đỉnh tại gốc toạ độ 0 . Công mà khí thực hiện trong một chu trình là 4,2 kJ . Biết nhiệt dung mol đẳng tích của khí là C 1,5R V = (nhiệt dung mol đẳng tích là nhiệt lượng cần để cung cấp cho 1 mol khí tăng lên 1 K trong quá trình đẳng tích). Nhiệt lượng mà khí nhận được trong quá trình (1) - (2) bằng bao nhiêu kJ?