PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 45.Bài 47.Ô nhiễm môi trường. KNTT.docx

DỰ ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - THẦY DƯƠNG THÀNH TÍNH TRIỂN KHAI Giáo viên thực hiện: Bùi Thị Kim Lanh Trang 1 BÀI 47: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT I. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG QUA CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI: 1. Thời kì nguyên thủy: - Con người khai thác qua các hình thức: hái lượm, săn bắn. - Con người dùng lửa để nấu thức ăn, sưởi ấm, xua đuổi thú rừng và đốt rừng. 2. Thời kì xã hội nông nghiệp: Con người biết trồng cây lương thực: lúa, ngô,… và chăn nuôi : trâu, bò, dê,… 3. Thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp: Trong thời kì cách mạng công nghiệp: con người đã bắt đầu cơ giới hóa việc sản xuất dựa vào các loại máy móc, các nguồn nguyên, nhiên, vật liệu như: sắt, than đá,… và năng lượng mới là hơi nước. Đặc biệt sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất quy mô lớn. Từ đó sản xuất công nghiệp phát triển mạnh mẽ, con người đẩy mạnh cho việc khai thác các tài nguyên khoáng sản để phục vụ cho việc sản xuất, từ đó kéo theo sự gia tăng các loại khí thải trong sản xuất công nghiệp. Từ nửa sau thế kỉ XX , điện tử và công nghệ thông tin được ứng dụng rộng rãi đã tạo điều kiện để tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên và nguồn lực xã hội,… Cách mạng công nghiệp 4.0 và có sự kết hợp với công nghệ, lĩnh vực sinh học và công nghệ 4.0 có sự nghiên cứu để có bước phát triển nhảy vọt trong các lĩnh vực như nông nghiệp, y học,… II. Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG: 1. Khái niệm Là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên. 2. Nguyên nhân - Do chất thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt: SO 2 , CO 2 , CO,… gây ảnh hưởng không tốt đến cơ thể sinh vật, đồng thời chúng chính là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính. - Do hóa chất bảo vệ thực vật: thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,… những hóa chất này góp phần tăng năng suất cây trồng nhưng có thể gây hại đến sức khỏe con người và hệ sinh thái nếu sử dụng không đúng cách. - Do các chất phóng xạ: hoạt động thử và sản xuất vũ khí hạt nhân, các nhà máy nguyên tử,… các chất phóng xạ này gây biến đổi vật chất di truyền ở người và các loài sinh vật từ đó làm phát sinh một số bệnh, tật di truyền. - Do vi sinh vật gây bệnh: chúng phát triển tốt trong các chất thải như phân động vật, rác thải sinh hoạt, rác thải bệnh viện,… nếu không được thu gom và xử lý đúng cách. 3. Biện pháp - Xử lý chất thải công nghiệp và sinh hoạt. - Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như: năng lượng gió, năng lượng mặt trời. - Trồng nhiều cây xanh. - Ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất. - tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người.
DỰ ÁN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 - THẦY DƯƠNG THÀNH TÍNH TRIỂN KHAI Giáo viên thực hiện: Bùi Thị Kim Lanh Trang 2 III. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 1. Khái niệm Là sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu tố khí hậu như: nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,…giữa các giai đoạn, mỗi giai đoạn từ vài thập kỉ đến hàng thế kỉ. Tác động của con người là nguyên nhân chính gây biến đổi khí hậu. 2. Biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu - Chủ động xây dựng hệ thống đê điều kiên cố. - Trồng rừng phòng hộ chắn sóng, chống xói mòn ở bờ biển, bờ sông. - Chuyển đổi cơ cấu của cây trồng và vật nuôi cho phù hợp. - Xây nhà chống lũ,… IV. BẢO VỆ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ Mỗi loài sinh vật là một mắc xích trong hệ sinh thái. Vì một nguyên nhân nào đó, nếu một loài bị biến mất sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái, giảm đa dạng nguồn gene, giảm đa dạng sinh học, gây mất cân bằng sinh thái. Hiện nay, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng: tê giác, hổ,…để duy trì hệ sinh thái và phát triển bền vững cần bảo vệ những loài này theo công ước quốc tế về buôn bán loài động vật và thực vật hoang dã ( CITES), đồng thời cần bảo vệ và phục hồi môi trường sống của chúng cũng như giữ gìn thiên nhiên hoang dã. B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC I. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG QUA CÁC THỜI KÌ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI: Câu 1: Phân tích tác động của các hoạt động dưới đây đến môi trường trong thời kì xã hội nông nghiệp. a) Cày, xới đất canh tác. b) Định cư tại một khu vực nhất định. c) Thuần hóa cây dại, thú hoang thành cây trồng, vật nuôi. d) Xây dựng hệ thống kênh, mương.... để tưới tiêu nước. Trả lời: a. Cày, xới đất canh tác làm thay đổi đất và nước tầng mặt nên đất khô cằn và suy giảm độ màu mỡ. b. Rừng bị chuyển đổi thành các khu dân cư và khu sản xuất nông nghiệp → Làm thay đổi kết cấu đất, giảm sự đa dạng sinh thái, môi trường bị suy thoái do các hoạt động của con người. c. Việc này đem lại lợi ích là hình thành các hệ sinh thái trồng trọt, tích lũy nhiều giống cây trồng và vật nuôi. d. Tác động đến hệ sinh thái tự nhiên trong khu vực; mực nước ngầm cao trong mùa mưa gây ra hiện tượng ngập úng;… Đọc các thông tin trên và quan sát Hình 47.1, thảo luận để thực hiện các yêu cầu sau: Câu hỏi 1. Trình bày tác động của hoạt động trồng trọt đến môi trường qua các thời kì phát triển xã hội. Trả lời - Thời kì nguyên thuỷ Trong thời kì này, con người sống hòa đồng với tự nhiên. Cách sống cơ bản là săn bắt động vật và hái lượm cây rừng. Tác động đáng kể của con người đối với môi trường là con người biết dùng lửa để nấu nướng thức ăn, sưởi ấm và xua đuổi thú dữ. Con người đã đốt lửa dồn thú dữ vào những hố sâu để bắt, làm cho nhiều cánh rừng rộng lớn ở Trung Âu. Đông Phi, Nam Mĩ, Đông Nam Á bị đốt cháy. - Xã hội nông nghiệp

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.