PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CD9 Exercise 2 KEY.docx




- must have + Vp2: chắc hẳn đã (cho những suy luận hợp lí trong quá khứ) - should have + Vp2: đáng nhẽ nên (cho những việc đáng ra nên làm nhưng đã không làm) - might have + Vp2: có thể đã (cho những phỏng đoán hành động có thể đã xảy ra nhưng không chắc chắn) => Căn cứ vào nghĩa của câu và thì động từ chia quá khứ ta chọn đáp án C Question 11: It isn’t mandatory to submit my assignment today. A. You mustn’t submit my assignment today. B. My assignment must have been submitted today. C. I needn’t submit my assignment today. D. My assignment is required to submit by today. Đáp án C Dịch nghĩa: Không bắt buộc phải nộp bài tập của tôi vào hôm nay. A. Bạn không được nộp bài tập của tôi vào hôm nay. (Sai nghĩa so với câu gốc) B. Bài tập của tôi chắc hẳn đã được nộp vào hôm nay. (Sai vì câu gốc không mang nghĩa dự đoán) C. Tôi không cần nộp bài tập vào hôm nay. (Đúng) D. Bài tập của tôi được yêu cầu phải nộp vào hôm nay. (Sai nghĩa so với câu gốc) Question 12: Tom went on and on apologizing about it, which was quite unnecessary. A. Tom can’t have apologized. I quite understand. B. Tom shouldn’t have apologized. I quite understand. C. Tom wouldn’t have apologized. I quite understand. D. Tom needn’t have apologized. I quite understand. Đáp án D Dịch nghĩa: Tom cứ liên tục xin lỗi về điều đó, nó khá là không cần thiết. A. Tom không thể xin lỗi. Tôi hiểu mà. (Sai nghĩa so với câu gốc) B. Tom lẽ ra không nên xin lỗi. Tôi hiểu mà. (Sai nghĩa so với câu gốc) C. Tom sẽ không xin lỗi. Tôi hiểu mà. (Sai nghĩa so với câu gốc) D. Tom không cần phải xin lỗi. Tôi hiểu mà. (Đúng) Question 13: It’s possible that she didn’t hear what I said. A. She might have not heard what I said. B. She might not hear what I said. C. She may not hear what I said. D. She may not have heard what I said. Đáp án D Dịch nghĩa: Có thể cô ấy đã không nghe thấy những gì tôi nói. A. Sai, cấu trúc đúng: might + (not) + have + V (past participle) B. Cô ấy có lẽ đã không nghe thấy những gì tôi nói. C. Cô ấy có lẽ đã không nghe thấy những gì tôi nói. D. Cô ấy có lẽ đã không nghe thấy những gì tôi nói. (Đúng) → may/ might (not) have + V (past participle): diễn tả một điều có thể đã xảy ra nhưng không chắc Question 14: It was a mistake for her to marry Peter. A. She shouldn’t have married Peter. B. She and Peter weren’t married in the right way. C. Peter didn’t want to get married, so it was his mistake. D. She ought to think again before she marries Peter. Đáp án A Dịch nghĩa: Đó là một sai lầm khi cô ấy kết hôn với Peter.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.