Nội dung text Made 0323.pdf
Trang 4/4 - Mã đề 0323 PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một loại máy đo đường huyết điện hóa hoạt động như sau: – Khi một giọt máu cho lên dải thử, được phủ một lớp enzyme glucose oxidase (GOx) và chất trung gian [Fe(CN)6] 3– ) xảy ra phản ứng theo sơ đồ 1: – Ion [Fe(CN)6] 4– di chuyển đến điện cực thứ nhất, xảy ra phản ứng theo sơ đồ 2: [Fe(CN)6] 4– → [Fe(CN)6] 3– + 1e – Ở điện cực còn lại là một điện cực tham chiếu (AgCl/Ag), xảy ra phản ứng theo sơ đồ 3: AgCl+1e→Ag+Cl– Như vậy đã tạo ra dòng điện, các cảm biến đo dòng điện, chuyển đổi tín hiệu này thành nồng độ của glucose trong máu. – Giả sử các quá trình xảy ra hoàn toàn, điện lượng của hệ trên theo phương trình Faraday: q = I.t = ne.F Trong đó: q: tổng điện lượng (C); I: cường độ dòng điện (A); t: thời gian (s); ne: số mol electron trao đổi (mol); F: hằng số Faraday = 96485 C/mol. – Biết thể tích giọt máu là 0,6L, thời gian đo của máy là 5s (chỉ có 1 phần glucose được chuyển hóa trong thời gian này), cường độ dòng điện đo được là 0,28 A thì có kết quả Nồng độ glucose trong mẫu máu trên là 110 mg/dL Tính % lượng glucose trong giọt máu đã phản ứng. (đơn vị %, làm tròn kết quả đến hàng phần chục) (biết.(1 = 10–6 ) Câu 2. Cho một số giá trị thế điện cực chuẩn của kim loại như sau: O/K Fe2+/Fe H + /H2 Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ O2 +H+ /H2O E 0 (V) –0,44 0,0 +0,34 +0,77 +1,23 Cho các thí nghiệm: (a) một mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 1M (loãng). (b) một mảnh Cu dung dịch H2SO4 1M (loãng) và sủi khí O2 vào. (c) một mảnh Cu vào dung dịch FeSO4 1M. (d) một mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 đặc (98%) (đun nóng). Số thí nghiệm mà Cu đã phản ứng là bao nhiêu? Câu 3. Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất dây lưới thép có pH = 4,0. Để thải được ra môi trường, nhà máy đó cần phải tăng pH trong nước thải lên tới 5,8 – 8,6 (theo tiêu chuẩn quy định). Tính lượng vôi sống (theo gam) cần dùng để tăng pH trong 3 m3 nước thải từ 4,0 lên 7,0. Giả thiết thể tích nước thải thay đổi không đáng kể và bỏ qua sự thủy phân của các muối (nếu có). (làm tròn kết quả đến hàng phần chục) Câu 4. Nescafe đã sản xuất thành công lon coffee tự làm nóng. Để làm nóng coffee, chỉ cần ấn nút (trên lon) để trộn nguyên liệu gồm dung dịch KOH hoặc NaOH rất loãng và CaO; 210 mL coffee trong lon sẽ được hâm nóng đến khoảng 40 0C. Giả sử nhiệt dung riêng của coffee là 4,18 J/g.K (Nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp để 1 gam chất tăng lên 1 0C). Cho 0 f 298 H (kJ.mol-1 ) của CaO, H2O(l), Ca(OH)2 lần lượt là -635; -286; -985; các giá trị này không đổi trong khoảng nhiệt độ đang xét. Nhiệt tỏa ra từ phản ứng thất thoát vào sản phẩm, vỏ hộp và môi trường là 25%. Tính khối lượng CaO theo gam cần cung cấp để làm nóng 210 mL coffee từ 10 0C đến 40 0C (d = 1,0 g/ml). (làm tròn kết quả đến hàng phần chục) Câu 5. Thuốc Ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến nhất trong điều trị rối loạn tăng động, giảm chú ý và chứng ngủ rũ. Mỗi viên thuốc ritalin chứa 10 mg methylphenidate hydrochloride được điều chế theo sơ đồ bên. Để sản xuất 1 triệu hộp thuốc ritalin loại 20 viên/hộp với hiệu suất là 78% tính theo ritalinic hydrochloride thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu tấn ritalinic hydrochloride? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 6. Cho công thức cấu tạo của các chất hữu cơ như sau: Liệt kê các amine bậc 2 theo số thứ tự tăng dần? -------- HẾT--------