Nội dung text Bài 2. Nguyên tố hóa học - GV.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1 SGK Hóa 10: KNTT – CTST – CD I. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố đó. Mỗi nguyên tố hoá học có một số hiệu nguyên tử. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (Z). Đến năm 2016, con người đã biết 118 nguyên tố hóa học (94 nguyên tố tồn tại trong tự nhiên + 24 nguyên tố tạo ra trong phòng thí nghiệm). Ví dụ 1. Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây? A. Số proton. B. Số neutron. C. Số khối. D. Nguyên tử khối. Ví dụ 2. Cho các nguyên tử sau: B (Z = 8, A = 16), D (Z = 9, A = 19), E (Z = 8, A = 18), G (Z = 7, A = 15). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Đáp án: Nguyên tử B và E thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học vì có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (Z = 8). II. KÍ HIỆU NGUYÊN TỬ: Trong đó: - X là kí hiệu nguyên tố. - Số Z (số hiệu nguyên tử) và số khối A là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử. Lưu ý: Nguyên tử luôn trung hòa về điện, trong nguyên tử hạt electron mang điện -1, proton mang điện +1 và neutron thì không mang điện nên dẫn đến số e = số p. Ví dụ 1. a) Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? b) Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau: Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16) Copper (Cu) (số proton = 29 và số neutron = 34) Đáp án: a) Kí hiệu một nguyên tử cho biết: + Kí hiệu của nguyên tố đó + Số hiệu nguyên tử + Số khối b) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7) Số proton = Z = 7 Số khối: A = 7 + 7 = 14 Kí hiệu: 14 7N . Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16)
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 2 SGK Hóa 10: KNTT – CTST – CD Kí hiệu: . Copper (Cu) (số proton = 29 và số neutron = 34) Kí hiệu: . Ví dụ 2. Điền vào chỗ trống để hoàn thành bảng sau: Kí hiệu Số proton Số neutron Số electron Số khối Số hiệu nguyên tử 19 39 20 16 Đáp án: Kí hiệu Số proton Số neutron Số electron Số khối Số hiệu nguyên tử 18 22 18 40 18 19 20 19 39 19 16 20 16 36 16 Ví dụ 3. Iron (hay sắt, kí hiệu Fe) là kim loại được sử dụng phổ biến trong các ngành xây dựng hoặc sản xuất đồ gia dụng. Hạt nhân của nguyên tử iron có điện tích bằng +26 và số khối bằng 56. Viết kí hiệu nguyên tử iron. Đáp án: Ta có p = Z = 26 Kí hiệu nguyên tử iron là . III. ĐỒNG VỊ: Ví dụ: Hydrogen có 3 đồng vị : 1 1H (kí hiệu là H), 2 1H (kí hiệu là D), 3 1H (kí hiệu là T). Hình. Đồng vị của hydrogen Ngoài những đồng vị bền, các nguyên tố hoá học còn có một số đồng vị không bền, gọi là các đồng vị phóng xạ, được sử dụng nhiều trong đời sống, y học, nghiên cứu khoa học, … Ví dụ 1. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có 135137235237335337 117117117117117117HCl;HCl;HCl;HCl;HCl;HCl. 161216171217181218161217161218171218 868868868868868868OCO;OCO;OCO;OCO;OCO;OCO. 161316171317181318161317161318171318 868868868868868868OCO;OCO;OCO;OCO;OCO;OCO.