PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHỦ ĐỀ 1 THẾ ĐIỆN CỰC VÀ NGUỒN ĐIỆN HOÁ HỌC-GV.pdf


2 Giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi - hoá khử
3 3.Ý nghĩa của thế điện cực chuẩn a) So sánh tính khử, tính oxi hóa giữa các cặp oxi hoá - khử Giữa hai cặp oxi hóa - khử, cặp có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thì dạng khử có tính khử mạnh hơn, còn dạng oxi hóa có tính oxi hóa yếu hơn và ngược lại => có thế (E o ) nhỏ - kim loại mạnh. Ví dụ: 2 o Cu /Cu E  = + 0,340 V < o Ag /Ag E  = + 0,799 V nên tính khử của Cu mạnh hơn Ag, tính oxi hoá của ion Cu2+ yếu hơn Ag+ ở điều kiện chuẩn. Trên cơ sở so sánh giá trị thế điện cực chuẩn, các cặp oxi hoá - khử M n+/M được sắp xếp thành dãy theo chiều tăng dần thế điện cực chuẩn, thường gọi là dãy điện hoá của kim loại: Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần K + Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ Hg2+ Pt2+ Au3+ K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Ag Hg Pt Au Tính khử của kim loại giảm dần b) Dự đoán chiều phản ứng giữa hai cặp oxi hoá - khử Kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn có thể khử được cation kim loại của cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn lớn hơn ở điều kiện chuẩn. Kim loại trong cặp oxi hoá - khử có thế điện cực chuẩn âm có thể khử được ion hydrogen (H+ ) trong dung dịch acid ở điều kiện chuẩn = kim loại đứng trước H tác dụng với HCl, H2SO4 loãng. => Chiều phản ứng : Chất oxi hóa mạnh + Chất khử mạnh  Chất oxi hóa yếu + Chất khử yếu Quy tắc alpha dự đoán chiều phản ứng oxi hoá - khử theo thế điện cực chuẩn như sau: Nếu m o X / X E  < n o Y / Y E  thì vẽ chữ α theo chiều mũi tên dưới đây => chiều phản ứng oxi hoá - khử m: Yn+ + nX  nXm+ + mY Thí dụ: 2 o Cu /Cu E 0,340V   < o Ag /Ag E 0,799V   => nên Ag+ có tính oxi hoá mạnh hơn Cu2+, Cu có tính khử mạnh hơn Ag. Vậy ở điều kiện chuẩn, phản ứng sau đây có thể diễn ra:
4 2Ag+ (aq) + Cu(s)  Cu2+(aq) + 2Ag(s) . 2AgNO3 + Cu  Cu(NO3)2 + 2Ag . Cu + AgNO3 c) Tính sức điện động của pin điện hóa tạo bởi hai cặp oxi hóa – khử. Sức điện động chuẩn của pin điện hoá ( o pin E ) có giá trị bằng hiệu số của thế điện cực chuẩn của cực dương (giá trị thế điện cực lớn hơn) và thế điện cực chuẩn của cực âm (giá trị thế điện cực nhỏ hơn). o Epin = o E(+) (lớn) - ( ) o E  (nhỏ) III. PIN ĐIỆN HÓA 1. Phản ứng oxi hóa - khử và dòng điện Ví dụ: Xét phản ứng oxi hoá - khử: Thí nghiệm 1: nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 thấy xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám trên bề mặt thanh kẽm => không có dòng điện. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 Thí nghiệm 2: Lắp hệ điện hoá gồm hai điện cực Zn2+/Zn và Cu2+/Cu, thấy bóng đèn sáng => có dòng điện Nhúng thanh Zn vào dung dịch ZnSO4 và thanh Cu vào dung dịch CuSO4 2. Pin Galvani Pin Galvani Zn-Cu gồm điện cực kẽm và điện cực đồng : hai dung dịch nối với nhau bởi một cầu muối (thường chứa dung dịch KC1 bão hoà), hai thanh kim loại nối với nhau bằng dây dẫn, lắp một vôn kế để đo hiệu điện thế. Như hình bên dưới. xảy ra trên bề mặt của một thanh kim loại xảy ra trên hai điện cực khác nhau nối qua dây dẫn. Phản ứng oxi hoá - khử (e chất khử  chất oxi hóa). có dòng điện. không có điện.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.