Nội dung text 32. Sở GDĐT Quảng Bình (Lần 1) [Thi thử Tốt Nghiệp THPT 2025 - Môn Hóa Học].docx
Trang 1/5 – Mã đề 044 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 05 trang) (28 câu hỏi) ĐỀ THI THỬ TN THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 044 Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong thực tế, sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn? A. Gắn đồng với kim loại sắt. B. Ngâm sắt trong dung dịch acid. C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Để trong không khí ẩm. Câu 2: Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố potassium cho cây trồng do chứa muối potassium carbonate. Công thức của potassium carbonate là A. KCl. B. KOH. C. KHCO 3 . D. K 2 CO 3 . Câu 3: Polypropylene có công thức là A. (-CH 2 -CHCl-) n . B. (-CH 2 -CCl=CH-CH 2 -) n . C. (-CH 2 -CH(CH 3 )-) n . D. (-CH 2 -CH=CH-CH 2 -) n . Câu 4: Thành phần nào sau đây không có trong mạng tinh thể kim loại? A. Ion kim loại. B. Nguyên tử kim loại. C. Electron. D. Anion. Câu 5: Quá trình sản xuất soda bằng phương pháp Solvay không sử dụng nguyên liệu nào sau đây? A. Carbon dioxide. B. Muối ăn. C. Sodium hydroxide. D. Ammonia. Câu 6: Ion Ca 2+ (Z = 20) đóng vai trò thiết yếu trong việc phát triển xương, giúp duy trì hoạt động của cơ bắp, kích thích máu lưu thông, điều tiết một số loại hormone,. Tổng số proton và electron trong một ion Ca 2+ là A. 40. B. 42. C. 38. D. 18. Câu 7: Theo quy định, tất cả các loại chất lỏng, tinh dầu được coi là chất lỏng dễ cháy và là hàng hoá nguy hiểm nếu có điểm chớp cháy nhỏ hơn 60°C không được vận chuyển qua đường hàng không. Cho điểm chớp cháy của một số loại tinh dầu thường gặp như sau: Tinh dầu Trầm hương Quế Đinh hương Tràm gió Oải hương Thông Điểm chớp cháy (°C) 51 87 87 52 68 65 Trong các tinh dầu trên, theo quy định có bao nhiêu tinh dầu hành khách không được phép mang theo lên máy bay? A. 2. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 8: Phân đạm cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng ở dạng ammonium, nitrate. Độ dinh dưỡng của phân đạm được tính bằng phần trăm khối lượng của nguyên tố nitrogen có trong loại phân bón đó. Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng thấp nhất? A. (NH 4 ) 2 SO 4 . B. CO(NH 2 ) 2 . C. NH 4 NO 3 . D. NH 4 Cl. Câu 9: Kết quả phân tích phổ khối lượng (MS) cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 59. Chất X có thể là A. acetic acid. B. acetone. C. vinyl formate. D. trimethylamine. Câu 10: Phản ứng nào sau đây được gọi là phản ứng ester hóa? A. Thủy phân ester trong môi trường kiềm.
Trang 2/5 – Mã đề 044 B. Thủy phân ester trong môi trường acid. C. Phản ứng điều chế ester từ carboxylic acid và alcohol. D. Phản ứng hydrogen hóa chất béo chứa gốc acid không no. Câu 11: Hợp chất CH 3 CH 2 NH 2 có tên thay thế là : A. ethylamine. B. methylamine. C. N-methylmethanamine. D. ethanamine. Câu 12: Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide ? A. Maltose. B. Glucose. C. Fructose. D. Amylose. Câu 13: Phương trình hóa học của phản ứng nitro hóa benzene để tạo thành nitrobenzene là: C 6 H 6 + HNO 3 (H 2 SO 4 ) → C 6 H 5 NO 2 + H 2 O Giai đoạn (2) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau : Nhận định nào sau đây không đúng ? A. Phản ứng nitro hóa benzene là phản ứng thế. B. Trong giai đoạn (2) ở trên có sự hình thành liên kết σ. C. Trong phân tử benzene có 12 liên kết σ. D. X có cùng công thức phân tử với nitrobenzene. Câu 14: Công thức cấu tạo thu gọn của ethyl ethanoate là : A. HCOOCH 3 . B. CH 3 COOCH 3 . C. CH 3 COOCH 2 CH 3 . D. CH 3 CH 2 COOCH 2 CH 3 . Câu 15: “Peptide là những hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các đơn vị … (1) … liên kết với nhau qua liên kết … (2) … ”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là : A. α-amino acid, peptide (-CO-NH-). B. β-amino acid, amide (-CO-NH-). C. α-amino acid, amide (-CO-NH-). D. β-amino acid, peptide (-CO-NH-). Câu 16: Glutamic acid là một trong những amino acid không thiết yếu đối với cơ thể con người. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 1,0; 3,2; 12,0, coi glutamic acid chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây : Trong quá trình điện di, ion sẽ di chuyển về phía điện cực trái dấu với ion. Cho các nhận định sau về quá trình điện di của glutamic acid : (a) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) di chuyển về cực âm. (b) Với môi trường pH = 3,2 thì dạng (II) hầu như không dịch chuyển về các điện cực. (c) Với môi trường pH = 12,0 thì dạng (III) di chuyển về cực âm. (d) Với môi trường pH = 1,0 thì dạng (I) hầu như không dịch chuyển về các điện cực. Các nhận định đúng là : A. (a), (b). B. (b), (c). C. (b), (d). D. (c), (d).