Nội dung text Unit 7 (Friends Global 10) (GV).docx
3 Bài tập Tiếng Anh 10 (Friends Global) I. PRESENT PERFECT (Thì hiện tại hoàn thành) Present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) Note: - Sau cấu trúc so sánh hơn nhất ta dùng thì hiện tại hoàn thành. It is the most interesting book that I have ever read. - Sau cấu trúc: This/It is the first/second... time, phải dùng thì hiện tại hoàn thành. This is the first time I have eaten this kind of food. Công thức (+) S + have/ has + V 3/ed (-) S + have/ has + not + V 3/ed (?) Have/ Has + S + V 3/ed ? Cách dùng - Nhấn mạnh đến kết quả của hành động E.g: I have done my homework. I have read this book three times. - Kết quả mong muốn E.g: I have washed the car. (The car is clean now). Dấu hiệu - already, never, ever, yet, just, recently, lately - so far/ up to now/ up to present, in/ over + the past/ last + thời gian - for + khoảng thời gian - since + mốc thời gian Nếu sau "since" là một mệnh đề thì mệnh đề trước since ta chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn. II. CONTRAST: PAST SIMPLE AND PRESENT PERFECT * Giống nhau: Cùng diễn tả hành động đã hoàn thành trong quá khứ. Ex: I finished “The Hobbit” last night. I really enjoyed it. I’ve finished “The Hobbit”. You can read it now. * Khác nhau: THE PRESENT PERFECT (Thì hiện tại hoàn thành) THE PAST SIMPLE (Thì quá khứ đơn) - Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể. Ex: Mary has lost her key. She is finding it. - Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, chưa kết thúc và còn tiếp diễn đến hiện tại. Ex: I have known his family for 10 years. - Nói về kinh nghiệm, trải nghiệm của ai đó trong quá khứ (có thể lặp đi lặp lại nhiều lần). Ex: I’ve been to Italy three times. - Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thường có thời gian cụ thể. Ex: I visted my cousin last Sunday. - Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. Ex: She turned on her computer, read the email and answered it. * Lưu ý: - Chúng ta thường sử dụng thì HTHT để hỏi và trả lời về một trải nghiệm / kinh nghiệm và dùng thì QKĐ để đưa thêm thông tin cụ thể. Ex: “Have you ever broken a bone?” - “Yes, I broke my leg when I was 12.” III. REPORTED SPEECH (Câu tường thuật) A. ĐỔI NGÔI - Ngôi 1: Đổi cùng ngôi với chủ ngữ của mệnh đề chính. - Ngôi 2: Đổi cùng ngôi với túc từ của mệnh đề chính. - Ngôi 3: giữ nguyên. Ngôi Chủ từ Túc từ Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Đại từ phản thân