Nội dung text Chuyên đề 33 - Điều chế - Tách chất - Tinh chế - Làm sạch các chất vô cơ-P1.docx
1 Chuyên Đề: Điều chế - Tách chất – Tinh chế - Làm sạch các chất vô cơ Phần A: Lí Thuyết I. Điều chế chất * Nguyên tắc thu khí: - Khí tan ít hoặc không tan trong nước có thể thu bằng phương pháp đẩy nước (VD: Khí O 2 , CH 4 , C 2 H 4 ,…..) (Cách 1). - Khí nặng hơn không khí: để ngửa bình (Cách 2). - Khí nhẹ hơn không khí: để úp bình (Cách 3). * Cách điều chế một số chất: 1. Điều chế Clo - Sơ đồ: - Phương trình điều chế: 4HCl + MnO 2 ot MnCl 2 + Cl 2 + 2H 2 O - Chú ý: + Hỗn hợp hơi ra khỏi bình có: Cl 2 , HCl, H 2 O. + Dung dịch NaCl bão hòa hấp thụ hơi HCl lẫn trong hỗn hợp khí. Dung dịch H 2 SO 4 đặc hấp thụ hơi H 2 O lẫn trong hỗn hợp khí. + Bông tẩm NaOH ở bình Eclen để ngăn khí Cl 2 thoát ra ngoài môi trường.
2 2. Điều chế SO 2 - Sơ đồ: - Phương trình điều chế: Na 2 SO 3 + H 2 SO 4 → Na 2 SO 4 + SO 2 ↑ + H 2 O - Chú ý: + Bông tẩm xút có vai trò ngăn SO 2 thoát ra ngoài môi trường. + Khí SO 2 tan tốt trong nước nên không thể dùng phương pháp đẩy nước. + Khí SO 2 nặng hơn không khí nên thu khí để ngửa bình + Không nên thay dd H 2 SO 4 bằng dung dịch HCl vì HCl dễ bay hơi và lẫn vào SO 2 . + Có thể dùng K 2 SO 3 thay cho Na 2 SO 3 . + Không nên thay BaSO 3 cho Na 2 SO 3 vì phản ứng tạo BaSO 4 làm chậm quá trình điều chế. 3. Điều chế O 2 - Sơ đồ: - Phương trình điều chế: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi: 2KClO 3 o2MnO,t 2KCl + 3O 2 2KMnO 4 ot K 2 MnO 4 + MnO 2 + O 2 - Chú ý: + Bông có tác dụng ngăn hơi KMnO 4 thoát ra bên ngoài.
3 + Đặt ống nghiệm hơi nghiêng xuống để thu khí O 2 dễ dàng hơn (khí O 2 nặng hơn kk). + Thu oxi bằng phương pháp đẩy nước hoặc đẩy không khí (ngửa bình). 4. Điều chế C 2 H 2 - Sơ đồ: - Phương trình phản ứng: CaC 2 + H 2 O → C 2 H 2 ↑ + Ca(OH) 2 - Chú ý: + Khí đi ra khỏi bình thủy tinh gồm C 2 H 2 và hơi nước. Dung dịch NaOH có tác dụng hấp thụ hơi nước. + Thu khí C 2 H 2 bằng phương pháp đẩy nước vì C 2 H 2 không tan trong nước. II. Tách chất Tách là quá trình kỹ thuật phân lập một chất nào đó có trong một hỗn hợp ra khỏi hỗn hợp đó. 1. Phương pháp vật lí: dựa vào sự khác biệt về nhiệt độ sôi, tính tan trong nước - Nhiệt độ sôi: khi cần tách các khí có trong không khí
4 - Tính tan trong nước: lọc bỏ rắn, kết tủa ra khỏi dung dịch. 2. Phương pháp hóa học: dựa vào phản ứng đặc trưng tách chất ra khỏi hỗn hợp, rồi tìm cách tái tạo lại chất đó. LƯU Ý đề bài yêu cầu tách chất giữ nguyên khối lượng hay không cần giữ nguyên khối lượng. III. Tinh chế - làm sạch chất vô cơ. - Tinh chế là quá trình kỹ thuật làm sạch, loại các tạp chất khỏi một hợp chất nào đó để thu được chất dưới dạng tinh khiết - Ta chỉ cần tách chất cần tinh chế ra độc lập so với các tạp chất còn lại. Phần B: Bài Tập Phân Dạng Dạng 1: Điều chế chất Ví dụ 1: Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế khí Z. Khí Z có thể là khí nào trong số các khí sau: H 2 , NH 3 , SO 2 , HCl. Viết phương trình hóa học minh họa và chỉ rõ các chất X, Y trong phản ứng. Hướng dẫn giải Người ta thu khí Z bằng phương pháp đẩy nước nên khí Z là H 2 (ít tan trong H 2 O). 2HCl (X) + Zn (Y) → ZnCl 2 + H 2 ↑