Nội dung text 05. Chuyên KHTN - HÀ NỘI ( 2025 - 2026 ).Image.Marked.pdf
c) Y có cấu tạo mạch hở, không phân nhánh, có MY=80 amu. Khi đun nóng Y với dung dịch potassium permanganate chỉ thu được muối potassium oxalate và các chất vô cơ. Y phản ứng với nước bromine thu được bốn sản phẩm mạch hở chứa dibromo là đồng phân cấu tạo của nhau. Xác định công thức cấu tạo của Y và bốn sản phẩm dibromo. d) Z, T là hai đồng phân của nhau, đều thuộc dãy đồng đẳng của benzene. i) Từ Z thực hiện sơ đồ phản ứng sau: Z Z1Z2 Diethylphthalate Biết phần trăm khối lượng carbon trong Z2 là 64,86%. Xác định công thức cấu tạo của Z, Z1, Z2 và viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. ii) T phản ứng với oxygen theo tỉ lệ mol 1:1, sản phẩm thu được cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì thu được hai chất hữu cơ đơn chức T1 và T2. Phản ứng của T1 và T2 theo tỉ lệ mol thích hợp tạo hợp chất T3 (có công thức cấu tạo như hình bên). Xác định công thức cấu tạo của T, T1, T2. Câu IV. (2,0 điểm) Hỗn hợp hai chất hữu cơ P, Q (chứa C, H, O ; MP < MQ ) đều no mạch hở không phân nhánh. Hỗn hợp này phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thấy số mol CO2 bay ra luôn bằng số mol hỗn hợp và không phụ thuộc vào tỉ lệ mol của P, Q. Hỗn hợp A chứa P, Q được trộn theo tỉ lệ mol tương ứng 4:1. Lấy 14,4 gam A tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy có 0,2 mol NaOH phản ứng. Mặt khác, 14,4 gam A phản ứng với Na dư, thu được 0,14 mol khí H2. a) Xác định công thức phân tử của P và Q, biết P, Q không có phản ứng tráng bạc. b) Alcohol đơn chức P1 tác dụng với CO dư trong điều kiện thích hợp thu được sản phẩm duy thất chỉ là P. Tính khối lượng P1 cần đùng để điều chế được 2,76 gam P, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. c) Đun nóng Q với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ R, biết MR=84 amu, R phản ứng với dung dịch NaOH, nhưng không phản ứng với dung dịch NaHCO3. Xác định công thức cấu tạo của Q, R và viết phương trình hóa học khi cho R lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH ; nước bromine (nếu có). Câu V. (2,0 điểm) S1, S2, S3 là ba hợp chất của kim loại đồng, trong đó S1, S3 là khoáng chất tự nhiên được biết đến từ lâu, có thành phần hóa học gần giống nhau. S2 có thành phần hóa học khá đơn giản nhưng kém bền, mãi tới năm 1973 người ta mới tổng hợp được hợp chất này. Cho dung dịch CuSO4 tác dụng với dung dịch Na2CO3 thu được kết tủa S1 (phản ứng 1). Nung S1 ở 500oC trong khí quyển CO2 ở áp suất rất cao ( ~ 20000atm ) thu được chất S2 (phản ứng 2). Trong không khí khô, S2 bị phân hủy chậm ngay ở nhiệt độ thường (phản ứng 3), còn trong không khí ẩm nó chuyển hóa thành chất S3 (phản ứng 4). Hợp chất m1 (g) m2 (g) S1 0,721 0,45 S2 0,654 0,806 Nung 1,00 gam mỗi chất S1, S2, S3 ở 300oC đến khối lượng không đổi thu được ml gam chất rắn màu đen và sản phẩm khí. Dẫn sản phẩm khí này vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m2 gam kết tủa trắng. Các kết quả thí nghiệm cho trong bảng bên. S3 0,694 0,578 a) Xác định công thức hóa học của S1, S2, S3. Cho biết tất cả các chất đều không chứa nước kết tinh. b) Viết phương trình hóa học của các phản ứng 1 đến 4.
Theo bảng độ tan BaCO3 là 9,1.10-5 (mol. L-1) rất thấp nên có thể dùng Ba(OH)2 và (NH2)2CO vì khi trộn chúng và phủ lên bề mặt xảy ra phản ứng: Ba(OH)2 + (NH2)2CO BaCO3 + 2NH3. BaCO3 sinh ra bảo vệ các công trình bằng đá. 2. a) Cho 2 mL dung dịch hồ tinh bột vào ống nghiệm, thêm tiếp một giọt dung dịch cồn iodine và lắc đều. Cho biết hiện tượng xảy ra. Hiện tượng: Hồ tinh bột không màu chuyển sang màu xanh tím. b) Viết phương trình hoá học các phản ứng xảy ra. + Lấy 5 mL dung dịch hồ tinh bột vào cốc, thêm 1 mL dung dịch H2SO4 20%, đun sôi nhẹ đến khi thủy phân hoàn toàn. Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n +nH2O H nC6H12O6 + Trung hoà hỗn hợp sau phản ứng bằng NaHCO3. H2SO4 + 2NaHCO3 Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O + Lấy 1 mL dung dịch thu được vào ống nghiệm có sẵn dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ, thấy xuất hiện lớp kim loại bạc sáng bóng. C5H11O5-CHO +2[Ag(NH3)2]OH+ 2H2O o t C5H11O5-COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O c) Khi ăn cơm, nhai kỹ miếng cơm trong miệng, thấy có vị ngọt. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. Do có phản ứng thủy phân tinh bột dưới tác dụng của emzime amilaza (C6H10O5)n + nH2O H nC6H12O6 Sản phẩn là glucose có vị ngọt. d) Khối lượng tinh bột học sinh này cần sử dụng trong một ngày. Năng lượng do tinh bột cung cấp là 2500.60% = 1500 kcal Vậy lượng tinh bột cần sử dụng trong một ngày là 1500 : 4 = 375 gam Câu 2. (1,0 điểm) 1. Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Biết: A1 đến A8 là các hợp chất của lưu huỳnh, A3 ở dạng khan, A7 chỉ chứa 3 nguyên tố hóa học. Cho 1,330 gam A7 tác dụng với lượng dư dung dịch nước bromine, sau đó thêm lượng dư dung dịch BaCl2 tạo ra 3,262 gam kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Xác định công thức hóa học của A7 và viết các phương trình hóa học xảy ra của dãy chuyển hóa. 2. Nguyên tố hoá học E tạo ra hai oxide được kí hiệu là E1 và E2, trong đó phần trăm khối lượng của E trong hai oxide lần lượt là 70,00% và 72,41%. a) Xác định nguyên tố E và công thức hoá học của E1, E2. b) Hoà tan hoàn toàn 23,36 gam hỗn hợp G gồm E1, E2, Cu trong dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch H. Chia H thành hai phần bằng nhau: - Sục khí H2S dư vào phần 1 thu được 2,56 gam kết tủa. - Thêm lượng dư dung dịch AgNO3 vào phần 2, thấy có 61,72 gam chất rắn. Xác định khối lượng muối có trong dung dịch H, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hướng dẫn giải: 1. Công thức hóa học của A7 và viết các phương trình hóa học xảy ra của dãy chuyển hóa. Theo giả thiết, sau khi cho A7 tác dụng với nước Br2 thu dung dịch rồi thêm lượng dư BaCl2 thì tạo ra 3,262 gam kết tủa trắng không tan trong acid mạnh. Vì A7 chứa S đồng thời Br2/H2O là chất oxi hóa mạnh nên kết tủa là BaSO4 có số mol 3,262:233 = 0,014 (mol) Bảo toàn nguyên tố S: Mol S trong A7 = 0,014 (mol) Trong A7 có một nguyên tố S => mol S = mol A7 = 0,014 => MA7 = 1,33 : 0,014 = 95 (amu) => loại. Trong A7 có hai nguyên tố S => mol A7 = mol S : 2 = 0,007=> MA7 = 1,33 : 0,007= 190 (amu). Vì A7 có 3 nguyên tố: NaxSyOz (x,y,z nguyên dương) nên nguyện duy nhất là Na2S2O5 Chuỗi phản ứng: SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O Na2SO3 + SO2 Na2S2O5