Nội dung text CHUONG 4 HOA 10- DE 2.docx
2 (b) 3Cl 2 + 6KOH 0t 5KCl +KClO 3 +3H 2 O (c) Cl 2 + 2FeCl 2 2FeCl 3 (d) 2KClO 3 0t 2KCl + 3O 2 Số phản ứng chlorine đóng vai trò chất oxi hóa là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10 (SBT-CD): Số oxi hóa của Cl trong các chất NaOCl, NaClO 2 , NaClO 3 , NaClO 4 lần lượt là A. -1, +3,+5, +7 B. +1,-3, +5, -2 C. +1,+3,+5,+7 D. +1,+3,-5,+7 Câu 11. Cho các phản ứng sau: (a) 2Al + 3FeO ot Al 2 O 3 + 3Fe (b) MgCl 2 + 2NaOH Mg(OH) 2 ↓ + 2NaCl Các phản ứng (a), (b) lần lượt thuộc loại phản ứng: A. thế, trao đổi. B. thế, thế. C. phân hủy, trao đổi. D. trao đổi, trao đổi. Câu 12: Cho các phương trình hóa học: 1. KCl + AgNO 3 AgCl + HNO 3 2. 2KNO 3 0t 2KNO 2 + O 2 3. CaO + C 0t CaC 2 + CO 4. 2H 2 S + SO 2 3S + 2H 2 O 5. CaO + H 2 O Ca(OH) 2 6. 2FeCl 2 + Cl 2 2FeCl 3 7. CaCO 3 0t CaO + CO 2 8. CuO + H 2 0t Cu + H Phương án nào sau đây chỉ gồm các phản ứng oxi hoá - khử? A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 2, 3, 4, 5, 6 C. 2, 3, 4, 6, 8 D. 4, 5, 6, 7, 8 Câu 13. Khi xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất, cần nhớ rằng số oxi hóa phản ánh khả năng nhận hoặc mất electron của nguyên tố. Chọn phát biểu đúng A. Số oxi hóa của hydrogen trong hợp chất luôn là +1. B. Trong hợp chất, nguyên tố có số oxi hóa âm thường là chất khử. C. Oxygen trong hợp chất thường có số oxi hóa là -2. D. Số oxi hóa không thay đổi khi phản ứng xảy ra. Câu 14. Phương pháp thăng bằng electron đòi hỏi phải phân tích các phương trình bán phản ứng một cách chính xác. Chọn phát biểu đúng A. Không cần xác định phản ứng oxi hóa và khử trước khi thăng bằng electron. B. Chỉ cần thăng bằng số nguyên tử là đủ. C. Cần thăng bằng điện tích giữa các phương trình bán phản ứng. D. Phương pháp này không áp dụng cho phản ứng trong dung dịch. Câu 15. Khi lập phương trình cho phản ứng giữa đồng (Cu) và nitric acid (HNO 3 ), cần phân tích số oxi hóa của các nguyên tố. Chọn phát biểu sai A. Cu được oxi hóa và H⁺ được khử. B. HNO 3 là chất oxi hóa trong phản ứng này. C. Số oxi hóa của Cu tăng từ 0 lên +2. D. Số oxi hóa của N trong HNO 3 không thay đổi trong phản ứng.
4 b. Các phản ứng oxi hóa khử là (1) và (2). c. Phản ứng (3) Fe 3 O 4 có 2 số oxi hóa của Fe. d. Tổng hệ số cân bằng chất phản ứng của phản ứng (2) là 13. Câu 4. Trong không khí ẩm, Fe(OH) 2 màu trắng xanh chuyển dần sang Fe(OH) 3 màu nâu đỏ; Fe(OH 2 +O 2 +H 2 O Fe(OH) 3 a. Các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa là Fe và O 2 b. Quá trình oxi hóa: 02 2O+ 4e2O . Quá trình khử: +2+3 FeFe1e c. Fe(OH) 2 là chất oxi hóa, O 2 là chất khử. d. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là 11. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, SO 2 , Fe 2+ , Cu 2+ , HCl, 2 3SO . Có bao nhiêu phân tử và ion trong dãy vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa? Câu 2. Cho các phản ứng sau: o xt,t 322 32444 o t 322 3224 324 o t 3222 34 (1)NH5O4NO6HO (2)NHHSONHHSO (3)2NH3CuO3CuN3HO (4)8NH3ClN6NHCl (5)NHHSNHHS (6)2NH3O2N6HO (7)NHHClNHCl Có bao nhiêu phản ứng trong đó NH 3 không đóng vai trò là chất khử? Câu 3. Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam Fe bằng dung dịch H 2 SO 4 đặc, thu được V lít SO 2 (ở nhiệt độ 25 0 C và áp suất 1 bar). Tính giá trị của V? (kết quả làm tròn đến hàng phần chục). Câu 4. Đốt cháy CuFeS 2 thu được hỗn hợp sản phẩm Fe 2 O 3 , CuO và SO 2 . Hỏi một phân tử CuFeS 2 đã nhường bao nhiêu electron? Câu 5. Ion Ca 2+ cần thiết cho máu của người hoạt động bình thường. Nồng độ ion calcium không bình thường là dấu hiệu của bệnh. Để xác định nồng độ ion calcium, người ta lấy mẫu máu, sau đó kết ion calcium dưới dạng calcium oxalate (CaC 2 O 4 ) rối cho calcium oxalate tác dụng với dung dịch potassium permanganate trong môi trường acid theo phản ứng sau : KMnO 4 + CaC 2 O 4 + H 2 SO 4 CaSO 4 + K 2 SO 4 + MnSO 4 + CO 2 + H 2 O Giả sử calcium oxalate kết tủa từ 1mL máu một người tác dụng vừa hết với 2,05mL dung dịch potassium permanganate (KMnO 4 ) 4,88.10 -4 M. Nồng độ ion calcium trong máu người đó bằng đơn vị mg Ca 2+ /100mL máu là x mg/100mL. Xác định x? Câu 6.(SBT – CTST): Hỗn hợp ammonium perchlorate (NH 4 ClO 4 ) và bột aluminium là nhiên liệu rắn của tàu vũ trụ con thoi theo phản ứng sau. NH 4 ClO 4 N 2 + Cl 2 + O 2 + H 2 O Mỗi lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn ammonium perchlorate. Giả sử tất cả oxygen sinh ra tác dụng với bột aluminium, hãy tính khối aluminium phản ứng với oxygen và khối lượng aluminium oxide sinh ra.