PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 13. Khảo sát HSG Hàm Rồng - Thanh Hóa (Tháng 9) [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx

Trang 1/8 – Mã đề 012-H12A SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT HÀM RỒNG ĐỀ KHẢO SÁT (Đề thi có 8 trang) ĐỀ KHẢO SÁT THI HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2024-2025 Môn: HOÁ HỌC 12 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 012- H12A PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1: Cho các dung dịch loãng NaOH, NaCl, KHCO 3 và K 2 SO 4 có cùng nồng độ mol/l. Dung dịch dẫn điện tốt nhất là A. NaOH. B. NaCl. C. K 2 SO 4 . D. KHCO 3 . Câu 2: Có bao nhiêu biện pháp sau đây có thể áp dụng để giảm thiểu tác nhân gây mưa acid ? (1) Sử dụng xe đạp, phương tiện công cộng thay cho các phương tiện động cơ cá nhân như ô tô, xe máy… (2) Sử dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. (3) Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên. (4) Cải tiến công nghệ sản xuất, có biện pháp xử lí khí thải và tái chế các sản phẩm phụ có chứa sulfur. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 3: Cho các nhận xét sau: (a) Phân đạm ammonium chỉ phù hợp với đất chua. (b) Ammophos (hỗn hợp gồm (NH 4 ) 2 HPO 4 và NH 4 H 2 PO 4 ) là một loại phân bón hỗn hợp. (c) Thành phần chính của superphosphate kép gồm Ca(H 2 PO 4 ) 2 và CaSO 4 . (d) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa nhiều K 2 SO 4 . (e) Urea có công thức là (NH 2 ) 2 CO và là một hợp chất vô cơ. (g) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng phosphorite hoặc apatite. Số nhận xét không đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 4: Cho một mẫu quặng phosphorite X (chứa 88,35% khối lượng Ca 3 (PO 4 ) 2 , còn lại là tạp chất trơ không chứa phosphorus) tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc (vừa đủ). Sau phản ứng hoàn toàn, làm khô hỗn hợp, thu được superphosphate đơn Y. Độ dinh dưỡng của Y là A. 25,97%. B. 40,47%. C. 28,06%. D. 24,79%. Câu 5: Cho các phản ứng sau: a) CH 3 CH 2 OH + CuO (t°) → b) (CH 3 ) 2 CHOH + CuO (t°) → Những phản ứng sản phẩm tạo thành aldehyde là A. (a). B. (c). C. (a) và (d). D. (b) và (c).
Trang 2/8 – Mã đề 012-H12A Câu 6: Tìm pH của dung dịch CH 3 COOH 0,1 M (bỏ qua sự phân li của nước), biết hằng số phân li của acid Ka = 1,75×10 -5 . A. 1,00. B. 2,88. C. 6,04. D. 6,05. Câu 7: Kí hiệu (1), (2), (3), (4) và (5) cho các chất không theo trình tự: Propane, phenol, ethanol, iodoethane, glycerol có các thông tin như sau: Chất Nhiệt độ sôi (°C) Độ tan trong nước tại 25 °C (1) 78,3 ∞ (2) 182,0 0,895 (mol/L) (3) 72,0 – (4) 290,0 ∞ (5)  –42,1 – Vậy các chất (1), (2), (3), (4) và (5) lần lượt là A. ethanol, phenol, glycerol, iodoethane, propane. B. glycerol, phenol, propane, ethanol, iodoethane. C. ethanol, phenol, iodoethane, glycerol, propane. D. ethanol, propane, phenol, glycerol, iodoethane. Câu 8: Cho các phát biểu sau : (1) Số đồng phân hydrocarbon thơm ứng với công thức phân tử C 8 H 10 là 3. (2) Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng dung dịch AgNO 3 /NH 3 . (3) Phân tử vinyl acetylene có 7 liên kết sigma (σ) và 3 liên kết pi (π) (4) Có 3 alkyne ứng với công thức phân tử C 5 H 8 . (5) Acetylene được dùng trong đèn xì oxygen – aceytylene để hàn cắt kim loại. (6) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C 2 H 2 bằng C 2 H 4 . Số phát biểu đúng là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 9: Trên thị trường hiện nay, một số loại nước tương (Xì dầu) đã bị cấm do chứa lượng 3-MCPD (3- chloropropane-1,2-diol) vượt quá tiêu chuẩn cho phép. Sự hình thành 3-MCPD trong quá trình sản xuất được giải thích là do NSX dùng HCl để thủy phân protein thực vật (Đậu tương). Trong quá trình này có kèm theo phản ứng thủy phân chất béo tạo thành glycerol. Sau đó HCl tác dụng với glycerol, thu được 2 đồng phân cấu tạo là 3-MCPD và chất X. Cho các phát biểu sau: (a) Vinyl chloride tác dụng với dung dịch KMnO 4 thu được 3-MCPD. (b) X hòa tan được Cu(OH) 2 tạo thành dung dịch xanh lam. (c) Tách béo đậu tương trước khi thủy phân sẽ giảm sự hình thành 3-MCPD. (d) Tên gọi của X là 2-chloropropane-1,2-diol. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 10: Một peptide có cấu trúc như sau: Cho các phát biểu sau: a. Peptide trên chứa alanine, glutamic acid và glycine. b. Peptide trên có 3 liên kết peptide trong phân tử trên. c. Peptide trên có phản ứng màu biuret.
Trang 3/8 – Mã đề 012-H12A d. Peptide trên là tetrapeptide. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucose theo các bước sau đây: - Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất. - Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 mL dung dịch AgNO 3 1%, sau đó thêm từng giọt NH 3 , trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của silver hydroxide, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH 3 đến khi kết tủa tan hết. - Bước 3: Thêm tiếp 1 mL dung dịch glucose 1%, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn một thời gian thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. Cho các phát biểu sau: (a) Trong phản ứng trên, glucose đã bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO 3 /NH 3 . (b) Trong bước 2, khi nhỏ tiếp dung dịch NH 3 vào, kết tủa nâu xám của silver hydroxide bị hòa tan do tạo thành phức bạc [Ag(NH 3 ) 2 ]OH. (c) Trong bước 3, để kết tủa bạc nhanh bám vào thành ống nghiệm ta phải luôn lắc đều hỗn hợp phản ứng. (d) Ở bước 1, vai trò của NaOH là để làm sạch bề mặt ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 12: Phương pháp sắc kí cột có thể được dùng để tách các hợp chất estriol, estradiol và estrone. Sau một thời gian có sự tách các chất như trong sơ đồ sau: Thứ tự giảm dần khả năng hấp phụ bởi pha tĩnh là A. Esteadiol > Estriol > Estrone. B. Estriol > Estrone > Esteadiol. C. Estriol > Esteadiol > Estrone. D. Estrone > Esteadiol > Estriol. Câu 13: Trong vỏ quả cây vanilla có hợp chất mùi thơm dễ chịu, tên thường là vanillin. Công thức cấu tạo của vanillin như hình bên. Khi nói về vanilin có các phát biểu sau (a) Vanillin là hợp chất thơm (b) Vanillin có phản ứng tráng bạc. (c) Công thức phân tử của vanillin là C 8 H 5 O 3 . (d) Vanillin vừa tác dụng với Na vừa phản ứng với NaOH. (e) Vanillin có tính chất của alcohol thơm.
Trang 4/8 – Mã đề 012-H12A Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 14: Cho E (C 3 H 6 O 3 ) và F (C 4 H 6 O 5 ) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau: (1) E + NaOH (t°) → X + Y (2) F + NaOH (t°) → X + H 2 O (3) X + HCl → Z + NaCl Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các nhận định sau: a) Chất X có số nguyên tử oxygen bằng số nguyên tử hydrogen. b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH. c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ ethylene. d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ethyl alcohol. Số nhận định đúng là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 15: Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Amino acid là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Phản ứng thế bromine vào vòng thơm của aniline dễ hơn benzene (d) Hợp chất H 2 N-CH 2 -COO-CH 3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (g) Trong phân tử, các amino acid đều chỉ có một nhóm NH 2 và một nhóm COOH. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 16: Cho một dạng mạch cấu tạo phân tử của carbohydrate như sau: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cấu tạo phân tử trên của amylopectin. B. Cấu tạo phân tử trên được tạo bởi nhiều đơn vị β-glucose. C. Các đơn vị glucose nối với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside làm cho phân tử không duỗi thẳng mà xoắn thành hình lò xo. D. Cấu tạo phân tử trên có dạng chuỗi polymer phân nhánh. Câu 17: Hoà tan hết 5,72 gam tinh thể muối sodium carbonate ngậm nước (muối A) vào nước được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với 114,4 mL dung dịch BaCl 2 0,2M thu được 3,94 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng nguyên tố oxygen có trong A là A. 72,73%. B. 71,64%. C. 74,07%. D. 70,40%. Câu 18: Hoà tan 23,2 gam một mẫu quặng magnetitte (chỉ chứa Fe 3 O 4 và tạp chất trơ) bằng dung dịch sulfuric acid loãng dư. Lọc bỏ chất không tan, thêm nước cất vào dịch lọc, thu được 200 mL dung dịch X. Chuẩn độ 5 mL dung dịch X cần dùng đúng 17,5 mL dung dịch KMnO 4 0,02 M. Phần trăm khối lượng Fe 3 O 4 trong mẫu quặng magnetitte là A. 14%. B. 23%. C. 80%. D. 70%. Câu 19: Chỉ số xà phòng hóa (Saponification value, viết tắt là SAP): Lượng KOH cần thiết (tính bằng milligam) để phản ứng hết với 1 g dầu, mỡ theo phản ứng xà phòng hóa và trung hòa hết carboxylic acid

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.