Nội dung text Passage 52 KEY.docx
Passage 52 Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Children can learn a lot from doing household chores. Doing chores helps children learn about (1)___________ they need to do to care for themselves, a home and a family. They learn skills they can use in their adult lives, like preparing meals, cleaning, organizing and keeping a garden. (2)________in chores also gives children experience of relationship skills like communicating clearly, negotiating, cooperating and working as a team. When children (3)_________ to family life, it helps them feel competent and responsible. Even if they don’t enjoy the chore, when they keep going they get the feeling of satisfaction that comes with finishing a task. And sharing housework can also help families work better and reduce family stress. When children help out, chores get done sooner, and parents have less to do. This frees up time for the family to spend doing fun things together. The secret for involving children in household chores is asking for contributions that you (4)__________ and that suit your children’s ages and abilities. A chore that’s too hard for a child can be frustrating – or even dangerous – and one that’s too easy might be boring. Even a young child can start to help out if you choose activities that are right for his age. You can start with simple jobs like looking after his own toys. Chores like this send the message to your child that his contribution is important. If your child is old enough, you can have a family discussion (5)___________ chores. This can reinforce the idea that the whole family contributes to how the household runs. (Source: https://raisingchildren.net.au/toddlers/family-life/) Question 1: A. what B. which C. that D. when Question 2: A. Involving B. To involve C. Being involved D. Having involved Question 3: A. devote B. contribute C. introduce D. encourage Question 4: A. valued B. value C. valuable D. valueless Question 5: A. on B. over C. about D. in ĐÁP ÁN 1. A 2. C 3. B 4. B 5. C Trẻ em có thể học được rất nhiều từ làm việc nhà. Làm việc vặt giúp trẻ biết về những gì trẻ cần làm để chăm sóc bản thân, nhà và gia đình. Trẻ học các kỹ năng mà chúng có thể sử dụng cho mai này lớn lên, như chuẩn bị bữa ăn, dọn dẹp, trồng và chăm sóc một khu vườn. Được tham gia vào công việc cũng mang đến cho trẻ trải nghiệm các kỹ năng quan hệ như giao tiếp rõ ràng, đàm phán, hợp tác và làm việc theo nhóm. Khi trẻ em đóng góp vào cuộc sống gia đình, điều đó giúp chúng cảm thấy có năng lực và có trách nhiệm. Ngay cả khi chúng không thích làm việc nhà, khi chúng tiếp tục chúng sẽ có cảm giác hài lòng khi hoàn thành một nhiệm vụ. Và việc chia sẻ công việc gia đình cũng có thể giúp các gia đình sinh hoạt tốt hơn và giảm bớt căng thẳng trong gia đình. Khi trẻ em giúp đỡ, các việc vặt được thực hiện sớm hơn, và cha mẹ có ít việc phải làm hơn. Điều này giải phóng thời gian cho gia đình để dành những điều thú vị với nhau. Bí quyết để trẻ tham gia vào việc nhà là yêu cầu những đóng góp mà bạn đánh giá và cho là phù hợp với tuổi và khả năng của trẻ. Một việc vặt quá khó cho một đứa trẻ có thể gây phiền toái - hoặc thậm chí nguy hiểm - và việc quá dễ có thể nhàm chán. Ngay cả một đứa trẻ nhỏ cũng có thể bắt đầu giúp đỡ nếu bạn chọn các hoạt động phù hợp với lứa tuổi của trẻ. Bạn có thể bắt đầu với các công việc đơn giản như chăm sóc đồ chơi của riêng mình. Các công việc như thế cho con bạn biết rằng sự đóng góp của nó là quan trọng. Nếu con bạn đủ tuổi, bạn có thể có thảo luận gia đình về công việc. Điều này có thể củng cố ý tưởng rằng cả gia đình đều làm việc nhà. Question 1: A. what B. which C. that D. when
Đáp án A Kiến thức về mệnh đề danh từ Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “Doing chores helps children learn about (1)___________ they need to do to care for themselves, a home and a family.” (Làm việc vặt giúp trẻ học về những gì trẻ cần làm để chăm sóc bản thân, nhà và gia đình.) => Ta dùng mệnh đề danh từ với “what” để trả lời cho câu hỏi “làm gì”, đóng vai trò làm tân ngữ cho động từ “to do”. Question 2: A. Involving B. To involve C. Being involved D. Having involved Đáp án C Kiến thức về ngữ pháp Vị trí trống số 2 cần một chủ ngữ nên ta phải dùng dạng danh động từ của từ “involve”. Căn cứ vào nghĩa của câu: “(2)________in chores also gives children experience of relationship skills like communicating clearly, negotiating, cooperating and working as a team.” (Được tham gia vào công việc nhà cũng mang đến cho trẻ trải nghiệm các kỹ năng quan hệ như giao tiếp rõ ràng, đàm phán, hợp tác và làm việc theo nhóm.) => Theo các cấu trúc của “involve” như sau: + Involve sth (v): tham gia vào cái gì + Involve sb in sth/doing sth: khiến cho ai tham gia vào cái gì + Be involved in sth (adj) = take part in sth (phr.v) = involve sth (v): tham gia vào cái gì; có liên quan đến cái gì => Vì có giới từ “in” đi kèm, và cần mang nghĩa là “tham gia vào” nên ta phải dùng “involved” với chức năng như một tính từ. => Đứng đầu câu cần một danh động từ làm chủ ngữ nên ta dùng “Being + adj”. Question 3: A. devote B. contribute C. introduce D. encourage Đáp án B Kiến thức về cấu trúc A. devote time to st/doing st: hi sinh/dành thời gian làm gì B. contribute to st: đóng góp/góp phần vào cái gì C. introduce sb to sb: giới thiệu ai với ai D. encourage sb to do st: khuyến khích ai làm gì Căn cứ vào nghĩa của câu sau: “When children (3)_________ to family life, it helps them feel competent and responsible.” (Khi trẻ em đóng góp vào cuộc sống gia đình, điều đó giúp chúng cảm thấy có năng lực và có trách nhiệm.) Question 4: A. valued B. value C. valuable D. valueless Đáp án B Kiến thức về từ vựng A. valued /ˈvæljuːd/ (a): quý, được chuộng, được quý trọng B. value /ˈvæljuː/ (n/v): giá trị/đánh giá C. valuable /’væljuəbl/ (a): có giá trị, đáng giá, quan trọng D. valueless /’væljuəlis/ (a): không có giá trị, không có tác dụng, không đáng giá Ở vị trí trống số 4 cần một động từ nên đáp án là B. Question 5: A. on B. over C. about D. in
Đáp án C Kiến thức về giới từ Have a discussion about st = discuss st: thảo luận cái gì