Nội dung text Giáo án dạy thêm Toán 6 KNTT.pdf
1 CHỦ ĐỀ 1. TẬP HỢP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nhận biết một tập hợp và các phần tử của nó, tập các số tự nhiên và tập hợp các số tự nhiên khác 0 là * . 2. Năng lực: - Sử dụng được các kí hiệu về tập hợp. - Sử dụng được các cách mô tả (cách viết) một tập hợp. 3. Phẩm chất: - Bồi dưỡng hứng thú, say mê trong học tập; ý thức làm việc nhóm,ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho Hs. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập, phấn các màu, nhóm học Zalo, ... 2. Học sinh: Vở, nháp, bút, chuẩn bị trước bài theo phiếu giao trên nhóm zalo ra nháp. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Mở đầu (Làm phần trắc nghiệm) a) Mục tiêu: Hs được củng cố kiến thức Bài 1: “Tập hợp” để giải toán thành thạo. b) Nội dung: Phiếu 01. c) Sản phẩm: Hs giải đáp những bài tập Gv giao trên phiếu. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của Hs. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ. Gv giao Hs lần lượt làm các bài tập trong phiếu 01. - Yêu cầu Hs hoạt động nhóm (4 em =1 nhóm) Hs: - Lắng nghe Gv giao việc. - Nhận nhiệm vụ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. - Gv: Theo dõi, đôn đốc, giúp đỡ các nhóm (nếu cần) Hs: hoạt động nhóm và giải đáp ra nháp (A4) Bước 3: Báo cáo, Thảo luận. - Gv: Thu sản phẩm (nháp) - Gv: Chiếu (Dán) 2 sản phẩm bất kì - Gv: Yêu cầu cả lớp theo dõi và nhận xét. Nhóm: Nộp sản phẩm Hs: Tại chỗ nhận xét và so sánh rút kinh nghiệm qua sản phẩm nhóm bạn. Bước 4: Kết luận, Nhận định. - Gv: chốt kiến thức đã sử dụng để giải bài - - Hs: Ghi chép nhanh, đẹp phần đáp án vào vở học thêm chiều.
3 Bước 3: Báo cáo, Thảo luận. - Gv: Giúp đỡ Hs từ xa qua hình thức online... - Gv: Yêu cầu HS nộp bài (qua học trực tiếp hoặc online) Hs: Nộp sản phẩm (chụp ảnh hoặc quay video vở tự học ) Bước 4: Kết luận, Nhận định. - Gv: Sau khi HS nộp bài GV sẽ gửi đáp án phiếu cho HS tự rà soát và chấm trên nháp...rút kinh nghiệm. - Hs: Ghi chép nhanh, đẹp phần đáp án vào vở học tự học trong ngày giao. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ: Hs tự đánh giá và rút kinh nghiệm. Gv đánh giá Hs trong tự học qua kiểm tra sản phẩm tự học PHHS đánh giá con trong tự học phiếu giao từ xa V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập) PHIẾU ĐỀ SỐ 01. I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cách viết tập hợp nào sau đây đúng? A. A 0; 1; 2; 3 B. A 0; 1; 2; 3 C. A 0; 1; 2; 3 D. A 0; 1; 2; 3 Câu 2. Cho B 2; 3; 4; 5. Chọn câu sai. A. 2 B B. 5B C. 1B D. 6B Câu 3. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và nhỏ hơn 10. A. A 5; 6; 7; 8; 9 B. A 6; 7; 8; 9 C. A 6; 7; 8; 9; 10 D. A 6; 7; 8 Câu 4. Cho tập hợp P 0,3,9,12,27 . Viết tập hợp P bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp là: A. P n n chia hÕt cho 3 B. * P n n chia hÕt cho 3 C. * P n n chia hÕtcho 9 D. P n n chia hÕt cho 9 Câu 5. Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 7 gồm bao nhiêu phần tử ? A. 6 phần tử B. 5 phần t P n n chia hÕt cho 3 C. 7 phần tử D. 8 phần tử Câu 6. Cho H N n = 9 16 . Viết tập hợp H bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp là A. H 9,10,11,12,13,14,15 B. H 10,11,12,14,15,16 C. H 10,11,12,13,14,15,16 D. H 9,10,11,13,14,15
4 Câu 7. Cho tập hợp M = x | x chia het cho 2, x chia het cho 5, x 50. Viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó là A. M 0;10;20;30;40;50 B. M 10;20;30;40;50 C. M 0;10;20;30;40 D. M 10;20;30;40 Câu 8. Điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A được cho bởi bảng sau: 9 7 8 8 10 8 7 9 9 9 9 6 10 9 7 10 10 8 Tập hợp điểm thi khảo sát môn toán của các bạn tổ 1 và tổ 2 lớp 6A là A. M 7;10;9;7;9;8 B. M 8;9;10;7;6 C. M 8;9;10 D. M 5;8;9;7 Câu 9. Cho các tập hợp M x x | 10 và P x | x le, x 10 . Tập hợp D các số tự nhiên thuộc M mà không thuộc P là A. D 2;4;6;8 B. D 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 C. D 1;3;5;7;9 D. D0;2;4;6;8 Câu 10. Cho tập hợp H n n k k | 2 1, . Trong các cách viết sau, cách viết nào sai? A. H = n | n lμ sè tù nhian lÎ B. H = n | n kh«ng chia hÕt cho 2 C. H = n N | n lμ sè tù nhian kh ̧c 0 D. H = n | n chia 2 d 1 II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1: a) Viết tập hợp các số tự nhiên không nhỏ hơn 3 và nhỏ hơn 7. b) Viết tập hợp các chữ cái trong từ “THÂN THIỆN”. c) Viết tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2.