Nội dung text 837534334-CĐ01-ĐỌC-HIỂU-VA-VIẾT-ĐOẠN-VĂN-NGHỊ-LUẬN-VỀ-THƠ (2).docx
2 thuật,... của văn bản thơ. - Liên hệ, so sánh với một văn bản khác đã học hoặc đã đọc. II. HƯỚNG DẪN CÁCH LÀM, TRẢ LỜI MỘT SỐ CÂU HỎI 1. Câu hỏi nhận biết Các dạng câu hỏi Căn cứ trả lời Chỉ ra dấu hiệu để xác định thể thơ được sử dụng trong văn bản/ đoạn trích. Căn cứ vào số chữ trong mỗi dòng thơ Xác định nhân vật trữ tình trong văn bản/ đoạn trích. Căn cứ vào đặc trưng của nhân vật trữ tình: - Nhân vật trữ tình là người trực tiếp bộc lộ cảm xúc, tâm tư, nỗi niềm trong bài thơ. - Nhân vật trữ tình có thể xuất hiện trực tiếp hoặc không xuất hiện trực tiếp. - Nhân vật trữ tình có thể là tác giả hoặc không phải là tác giả. Xác định đề tài của bài thơ Căn cứ vào nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình trong bài thơ. Căn cứ vào hình tượng trung tâm trong bài thơ. Căn cứ vào nhan đề bài thơ Chỉ ra một yếu tố biểu tượng, tượng trưng, siêu thực trong một văn bản/ đoạn thơ Căn cứ vào đặc trưng của yếu tố biểu tượng, tượng trưng, siêu thực - Yếu tố biểu tượng: hình ảnh mang tính ngụ ý, vượt lên chức năng miêu tả, tạo hình đơn giản; chứa đựng nhiều tầng nghĩa phong phú; gợi cảm nhận, suy tư về những điều mang tính phổ quát. - Yếu tố tượng trưng: hình ảnh mang tính biểu tượng, gợi cho người đọc những ý niệm, hoặc gợi lên một liên tưởng sâu xa. - Yếu tố siêu thực: + Khái niệm: là thơ có hình ảnh hư ảo, mơ hồ, trừu tượng, khó hình dung, lí giải một cách tường minh. + Đặc điểm: ++ Những hình ảnh hư ảo, mơ hồ, trừu tượng thể hiện của thế giới siêu thực – thế giới được cảm nhận trong giấc mơ hoặc trong tiềm thức. ++ Yếu tố siêu thực còn thể hiện ở cách viết phóng túng, đề cao những liên tưởng tự do, không cần sử