PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 20- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf


Câu 3: Một bạn học sinh thu khí SO2 vào bình tam giác và đậy miệng bình bằng bông tẩm dung dịch E (để giữ không cho khí SO2 bay ra) theo sơ đồ bên. Theo em, để hiệu quả nhất, bạn học sinh cần sử dụng dung dịch E là dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Nước vôi. C. Cồn ethanol. D. Muối ăn. Câu 4: Ngâm bột củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ bã, lấy dung dịch đem cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ? A. Chiết và kết tinh. B. Chưng cất và sắc kí. C. Chiết và chưng cất. D. Kết tinh và sắc kí. Câu 5: Phân bón hữu cơ truyền thống gồm phân chuồng, phân xanh, phân rác...được sản xuất từ chất thải của động vật, xác cây xanh, rác thải hữu cơ. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng phổ biến để sản xuất phân bón hữu cơ truyền thống? A. Nghiền nhỏ B. Ủ kín C. Ngâm nước D. Đốt cháy Câu 6: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iodine theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iodine vào ống nghiệm đựng sẵn 2 mL dung dịch hồ tinh bột. Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội. Phát biểu không đúng là A. Sau bước 1 và bước 2 dung dịch thu được đều có màu xanh tím. B. Trong tinh bột, các phân tử amylopectin có dạng xoắn, tương tác với iodine tạo màu xanh tím. C. Nhỏ vài giọt dung dịch iodine lên mặt cắt của quả chuối xanh cũng thấy xuất hiện màu xanh tím tương tự thí nghiệm. D. Khi đun nóng dung dịch ở bước 2 thì thấy mất màu xanh tím. Câu 7: Thành phần dầu tẩy trang hoa hồng Cocoon có C15-19 Alkane, tức là các alkane có từ 15 đến 19 nguyên tử carbon. Hãy cho biết vì sao người ta dùng alkane vào thành phần dầu tẩy trang? A. Do alkane dễ phản ứng với các chất trong kem, phấn bôi da thành chất hòa tan trong nước dễ bị rửa trôi. B. Do các alkane có khả năng chống nắng tốt. C. Do các alkane không phân cực, dễ hòa tan các chất trong phấn, kem, bụi bẩn kéo theo và bị rửa trôi đi. D. Do alkane dễ hòa tan trong nước. Câu 8: Các nghiên cứu về cấu tạo cho biết glucose có một dạng mạch hở và hai dạng mạch vòng (α-glucose và β-glucose) chuyển hóa qua lại lẫn nhau như hình dưới: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở dạng mạch hở, phân tử glucose có 5 nhóm hydroxy và một nhóm chức ketone. B. Nhóm –OH ở vị trí carbon số 6 trong glucose dạng mạch vòng gọi là –OH hemiacetal. C. Glucose có phản ứng làm mất màu dung dịch nước bromine. D. Glucose có phản ứng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch phức màu tím. Câu 9: Cho các phát biểu sau: (a) Khi số nguyên tử C trong alkane càng lớn thì phần trăm khối lượng C càng lớn. (b) Khi cho 2-methylpropene tác dụng với HBr thì sản phẩm chính thu được là 1-bromo-2- methylpropane. (c) Cho calcium carbide vào nước, khí sinh ra dẫn qua dung dịch AgNO3/NH3 thấy có kết tủa màu vàng nhạt. (d) Công thức phân tử tổng quát của arene là CnH2n-6 (n 6). (e) Hexane có khả năng phản ứng làm nhạt màu nước bromine khi đun nóng.

Câu 15: Catechin là một chất kháng oxi hoá mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25% đến 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,... Công thức cấu tạo của catechin cho như hình dưới: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH. B. Catechin có khả năng phòng chống các bệnh ung thư, tim mạch. C. Công thức phân tử của catechin là C15H16O6. D. Phân tử catechin có 4 nhóm -OH phenol. Câu 16: O-cresol có tên IUPAC là 2-methylphenol, còn được gọi là 2-hydroxytoluene hoặc ortho- toluenol. Trong tự nhiên o-cresol được tìm thấy trong chiết suất cặn than, dầu mỏ. Ngoài ra o-cresol là một thành phần của khói thuốc lá. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. O-cresol không tác dụng với dung dịch nước bromine. B. Công thức phân tử của o-cresol là C7H8O. C. O-cresol tác dụng NaOH theo tỉ lệ mol 1:1. D. Trong phân tử o-cresol có chứa 1 nhóm chức hydroxy. Câu 17: Geranial có trong tinh dầu sả có tác dụng sát trùng, chống căng thẳng, giảm mệt mỏi... Người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng của geranial. Kết quả khảo sát được trình bày trong bảng sau: Hợp chất %C %H % O Giá trị m/z của peak ion phân tử [M+ ] Geranial 78,9 4 10,5 3 10, 53 152 Cho biết geranial có cấu tạo mạch hở. Tổng số liên kết xích ma () và liên kết pi (π) trong một phân tử geranial là A. 26. B. 27. C. 28. D. 29. Câu 18: Để tách lấy lượng phân bón Kali người ta thường tách KCl khỏi quặng sylvinite, thành phần chính của quặng là NaCl, KCl. Vì NaCl và KCl có nhiều tính chất tương tự nhau nên người ta không dùng phương pháp hóa học để tách chúng. Thực tế người ta dựa vào độ tan khác nhau trong nước theo nhiệt độ để tách hai chất này. Biết: độ tan (S) của một chất ở nhiệt độ xác định là khối lượng chất đó tan trong 100 gam nước để tạo dung dịch bão hòa. Cho bảng độ tan của NaCl và KCl: t°C 0 10 20 30 50 70 90 100 S(NaCl) 35,6 35,7 35,8 36,7 37,5 37,5 38,5 39,1 S(KCl) 28,5 32,0 34,7 42,8 48,3 48,3 53,8 56,6 - Bước 1: Hòa tan một lượng quặng sylvinite được nghiền nhỏ vào 1L nước (DH2O = 1g.mL-1) ở 100 °C, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch bão hòa. - Bước 2: Làm lạnh dung dịch bão hòa đến 0 °C (lượng nước không đổi) thấy tách ra m1 gam chất rắn. - Bước 3: Tiếp tục cho m1 gam chất rắn này vào 100mL nước ở 10 °C, khuấy đều thì tách ra m2 gam chất rắn không tan. Giá trị của m2 là A. 249 B. 595 C. 565 D. 316 Câu 19: Nitrobenzene được ứng dụng trong nông nghiệp để tổng hợp chất kích thích tăng trưởng thực vật, kích thích cây ra hoa. Phản ứng nitro hoá benzene trong phòng thí nghiệm được thực hiện như sau: Cho con từ vào bình cầu dung tích 250 mL, thêm khoảng 30 mL H2SO4 đặc, làm lạnh trong chậu nước đá rồi thêm từ từ khoảng 30 mL HNO3, sau đó thêm tiếp khoảng 10 mL benzene và lắp sinh hàn hồi lưu. Đun O OH OH HO OH OH

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.