Nội dung text Bài 15. Alkane - HS.docx
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 4. HYDROCARBON 1 I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP 1. Khái niệm và công thức chung của alkane: - Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết ) C-H và C-C trong phân tử. - Công thức tổng quát chung của alkane C n H 2n+2 (n là số nguyên, n ). Ví dụ: CH 4 , C 2 H 6 , C 3 H 8 , C 4 H 10 , C 5 H 12 ,…. lập thành dãy đồng đẳng của methane. 2. Danh pháp: a) Alkane không phân nhánh: - Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch không phân nhánh: Bảng 15.1. Tên thay thế của một số alkane mạch không phân nhánh Số nguyên tử carbon Công thức alkane Phần nền Tên alkane 1 CH 4 Meth- Methane 2 CH 3 CH 3 Eth- Ethane 3 CH 3 [CH 2 ] CH 3 Prop- Propane 4 CH 3 [CH 2 ] 2 CH 3 But- Butane 5 CH 3 [CH 2 ] 3 CH 3 Pent- Pentane 6 CH 3 [CH 2 ] 4 CH 3 Hex- Hexane 7 CH 3 [CH 2 ] 5 CH 3 Hept- Heptane 8 CH 3 [CH 2 ] 6 CH 3 Oct- Octane 9 CH 3 [CH 2 ] 7 CH 3 Non- Nonane 10 CH 3 [CH 2 ] 8 CH 3 Dec- Decane b) Alkane mạch nhánh: - Gốc Alkyl: phần còn lại sau khi lấy đi một nguyên tử hydrogen từ phân tử alkane (công thức chung của gốc alkyl là C n H 2n+1 ). Ví dụ: methyl (CH 3 -), ethyl (C 2 H 5 -), propyl (C 3 H 7 -),… - Alkane mạch nhánh gồm Alkane mạch chính kết hợp với một hay nhiều nhánh. - Tên theo danh sách thay thế của Alkane mạch phân nhánh: * Lưu ý: - Chọn mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm mạch chính. - Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất. - Dùng chữ số (1,2,3,…) và gạch nối (-) để chỉ vị trí nhánh, nhóm cuối cùng viết liền với tên mạch chính. - Nếu có nhiều nhánh giống nhau: dùng các từ như di- (2), tri- (3), tetra- (4),…. để chỉ số lượng nhóm giống nhau; tên nhánh viết theo thứ tự bảng chữ cái. Ví dụ:
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 4. HYDROCARBON 2 Ví dụ 1. Alkane là các hydrocarbon A. no, mạch vòng, chỉ chứa liên kết đơn C-H và C-C trong phân tử. B. no, mạch hở, chỉ chứa liên kết đơn C-H và C-C trong phân tử. C. không no, mạch hở có một liên kết đôi C=C trong phân tử. D. không no, mạch vòng có một liên kết đôi C=C trong phân tử. Ví dụ 2. Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các Alkane có công thức phân tử C 4 H 10 , C 5 H 12, C 6 H 14 và phân loại các đồng phân đó. Ví dụ 3. Viết công thức cấu tạo của Alkane có tên gọi sau đây: a) 2-methylpropane b) 3-ethyl-2,4-dimethylhexane c) isopentane d) neopentane Ví dụ 4. Gọi tên các alkane sau: (i) (ii) II. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO - Trong phân tử Alkane chỉ chứa các liên kết đơn C-C và C-H. Các liên kết này là liên kết bền vững và kém phân cực. Do vậy, phân tử Alkane hầu như không phân cực và ở điều kiện thường chúng tương đối trơ về mặt hoá học. - Trong phân tử methane, bốn liên kết C-H giống nhau tạo với nhau 1 góc 109,5 o C và hướng về bốn đỉnh của một tứ diện đều (Hình 15.1a).